Giáo án Toán - Tiết 109: Một phần hai

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

 4 : 2 6 : 2

 16 : 2 2 x 4

- Gọi HS đọc bảng chia 2.

- GV nhận xét.

 Trong bài học hôm nay, các con sẽ được làm quen với một dạng số mới đó là số

- Cho HS quan sát hình vuông như SGK sau dó dùng kéo cắt hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần còn lại một phần hai hình vuông

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Tiết 109: Một phần hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 5 tháng 2 năm 2015
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 109: MỘT PHẦN HAI 
I- MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) được “một phần hai”.BT1.
- Biết đọc, viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(BT3)
2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
3. Thái độ: GDHS yêu thích học môn Toán. Viết đúng, chính xác, trình bày bài đẹp.
II- ĐỒ DÙNG 
Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như SGK.
Học sinh: Bút, vở.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
15’
6’
9’
4’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu “ Một phần hai - 
3 . Luyện tập.
Bài 1: 
Bài 2:
( nếu còn thời gian)
Bài 3: 
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 4 : 2  6 : 2
 16 : 2  2 x 4
- Gọi HS đọc bảng chia 2.
- GV nhận xét.
 Trong bài học hôm nay, các con sẽ được làm quen với một dạng số mới đó là số 
- Cho HS quan sát hình vuông như SGK sau dó dùng kéo cắt hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần còn lại một phần hai hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn.
GV rút ra kết luận:
+ Có 1 hình vuông chia thành 2 phần bằng nhau lấy đi một phần còn lại một phần thành hai hình vuông.
+ Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau lấy đi 1 phần còn lại một phần 2 hình tròn.
- Trong toán học để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn người ta dùng số “Một phần hai” . Viết là: còn gọi là một nửa.
- Yêu cầu học sinh đọc số mới 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
* Các hình đã tô màu là: A, C, D.
+ Vì sao hình B không phải là tô màu ?
- Hình nào có số ô vuông được tô màu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Chữa bài:
+ Vì sao con biết ở hình A có số ô vuông được tô màu?
+ Hỏi tương tự như vậy với hình C.
+ Muốn tìm một phần hai của một số ta làm thế nào?
GV chốt lại: Muốn tìm một phần hai của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
+ Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và tự làm.
+ Vì sao con khoanh ở hình b?
- GV nhận xét.
+ Hôm nay cô dạy chúng ta bài gì?
+ Muốn tìm của một số ta làm thế nào?
- GV tổng kết theo nội dung bài.
- Hát.
- 2HS làm bảng lớp.
- HS khác làm nháp
- Vài HS đọc.
- Theo dõi thao tác của giáo viên và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: Còn lại một phần hai hình vuông.
- HS quan sát nghe và ghi nhớ.
- Theo dõi bài giảng của giáo viên.
- Vài HS đọc.
- Đã tô màu hình nào?
- Cả lớp làm bài. 1 HS đọc chữa.
- Vì hình đó không chia làm hai phần bằng nhau.
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS làm bài.
- 1HS làm bảng lớn.
- Vì hình A có tất cả 4 ô vuông tô màu 2 ô vuông.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, kiểm tra chéo lẫn nhau báo cáo kết quả với giáo viên (Hình b khoanh vào số con cá)
- Vì hình b có 6 con cá tất cả. 
Tổng số cá được chia làm 2 phần bằng nhau. Số cá được khoanh và số cá không khoanh bằng nhau.
 - HS trả lời.
- HS trả lời.

File đính kèm:

  • docMot_phan_hai.doc