Giáo án Toán 38 + 25

GV kiểm tra: Cho HS tính

 Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: 38 + 25

a/ Giới thiệu phép cộng 38 +25:

- Nêu bài toán: có 38 que tính thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta thực hiện phép tính gì?

 H dẫn: gộp 8 que với 2 que ở 5 que tính được 1 chục, 3 chục với 2 chục ta được 5 chục thêm 1 chục được 6 chụcvà 3 que tính rời.

 

doc10 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 38 + 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
 TOÁN
 38 + 25
(Chuẩn KTKN 55; SGK 21)
A / MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
-Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
B/ CHUẨN BỊ:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: 38 + 25
a/ Giới thiệu phép cộng 38 +25:
- Nêu bài toán: có 38 que tính thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta thực hiện phép tính gì?
 H dẫn: gộp 8 que với 2 que ở 5 que tính được 1 chục, 3 chục với 2 chục ta được 5 chục thêm 1 chục được 6 chụcvà 3 que tính rời.
- H dẫn cách đặt tính và thực hiện.
 Nhận xét
b/ H dẫn thực hành: 
Bài 1: (Y-TB)
- Cho hs thực hiện vào vở
 Nhận xét
Bài 3: (K)
- H dẫn giải
Nhận xét
Bài 4: ( K-G)
+ Muốn điền dấu vào trước hết phải làm gì?(K-G)
 Nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
 - Về xem lại bài và làm thêm bài “ BT2/21 “
 - Chuẩn bị bài :“ Luyện tập “
 - Nhận xét.
- Tính 48 29 28
 + 5 + 8 + 5
 53 37 33
- Nêu bài 2/20.
Nhắc lại
- Chú ý Nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng
- Sử dụng que tính để tìm kết quả: 38 +25 = 63
- Theo dõi và nắm
+ Đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái.
 38 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 3 cộng 2 bằng 
+ 25 5 thêm 1 được 6 viết 6: 38 + 25 = 63
 63
Vài hs nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện sau đó đổi tập kiển tra chéo nhau.
 38 58 28 68 44 47 
+ 45 + 36 + 59 + 4 + 8 + 32 
 89 94 87 72 52 79 
- Nhắc lại đề bài
- Quan sát hình vẽ SGK
- Thực hiện giải theo nhóm, trình bày, nhận xét.
Đoạn đường con kiến đi từ A B dài
28 + 34 = 62 ( dm )
ĐS: 62 dm
- Nêu yêu cầu.
+ Tính tổng trước rồi mới điền dấu
+ Lên bảng thực hiện( TB-K )
8 + 4 > 8 + 5 ; 9 + 8 = 8 + 9 ; 9 + 7 > 9 + 6
DUYỆT( Góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 22: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2010
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
(Chuẩn KTKN 55; SGk 22)
A / MỤC TIÊU:(Theo chuẩn KTKN)
-Thuộc bảng 8 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhơ trong phạm vi100 , dạng 28 + 5; 38 + 25.
-Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Bài mới 
a. Giới thiệu bài: “Luyện tập”
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (TB- Y)
- Cho hs thực hiện nêu miệng kết quả
 Nhận xét
Bài2: (TB-Y)
- H dẫn thực hiện bằng cách nêu cách đặt tính.
-Thực hiện vào vở.
- Nhận xét
Bài3:(K-G)
- Nêu câu hỏi , gợi ý cho HS hiểu:
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn thực hiện tìm cả hai gói kẹo ta thực hiện phép tính gì ?
 Nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại cách đặt tính va Øtính như: đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác”
 - Nhận xét.
- Thực hiện các bài tính:
 28 37 48
 + 62 + 29 + 37
 90 66 85
- Thực hiện bài 2/21.
Nhắc lại
- Đọc yêu cầu của bài
- Nhẩm và đọc nối tiếp ngay kết quả của từng phép tính.
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17
18 + 6 = 24 8 + 7 =25 18 + 8 = 26 18 + 9 =27 - HS đọc yêu cầu của bài.
Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở.
 38 48 68 78 58
 + 15 + 24 + 13 + 9 + 26
 53 72 81 87 84
- Nhắc lại đề bài
- Thảo luận theo nhóm cặp để trả lời:
+ Có: 28 kẹo chanh
 26 kẹo dừa
+ Cả hai loại kẹo có ?
- Thực hiện giải:
Cả hai gói kẹo có là
28 + 26 = 54 (cái )
Đáp số : 54 cái
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
..
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 23: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2010
 TOÁN
 HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
(chuẩn KTKN55; SGK 23)
A / MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Một số hình chữ nhật, hình tứ giác.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Bái mới
 a.Giới thiệu bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác”
 b/ Giới thiệu hình chữ nhật:
- Treo lên bảng một tấm bìa hình chữ nhật và nói đây là hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi đây là hình gì ? Đọc tên và cho biết hình có mấy đỉnh ? Có mấy cạnh ?
 - Cho HS đọc tên các hình chữ nhật trong sách.
 c/ Giới thiệu hình tứ giác:
 - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác. Hình này có mấy cạnh ? Có mấy đỉnh ?
 - Cho HS đọc tên các hình trong sách.
d/ Hướng dẫn làm các bài tập.
 Bài 1: (TB-Y)
- Cho hs thực hiện theo cặp. Có thể nêu từng điểm cho HS nối
- Nhận xét
 Bài 2: (K)
- H dẫn thực hiện bằng cách quan sát.
- Nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật, các hình tứ giác.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Bài toán về nhiều hơn”
 - Nhận xét.
- Thực hiện các bài tính:
 47 68 38 9
 + 32 + 19 + 54 + 67
 79 87 92 76
-Nhắc lại
- Quan sát và lấy ra hình chữ nhật trong hộp đồ dùng.
- Quan sát và nêu: Hình chữ nhật ABCD có 4 đỉnh, 4 cạnh.
- Mở sách đọc tên các hình chữ nhật: ABCD , MNPQ, EGHI.
- Quan sát và nêu các hình tứ giác CDEG có 4 đỉnh, có 4 cạnh.
- Đọc tên các hình tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. Sau đó đọc tên các hình đó: ABDE, MNPQ.
- Nhắc lại yêu cầu đề bài
- Quan sát theo nhóm 4, tìm các hình và nêu tên: 
+ Ở hình a: 1 hính tứ giác.
+ Ở hình b: 2 hình tứ giác.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 24: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2010
 TOÁN
 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
(Chuẩn KTKN55; SGK 24)
A / MỤC TIÊU:
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn .
 B/ CHUẨN BỊ:
 - Hình vẽ 7 quả cam.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bài toán về nhiều hơn”
 b.Giới thiệubài toán về nhiều hơn:
 - Nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam.(GV cài lên bảng)
Cành dưới bằng số cam ở cành trên và thêm 2 quả nữa.
 - H.dẫn so sánh số cam ở hai cành
 + Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả ?(TB)
 + Muốn biết cành dưới bao nhiêu quả ta thực hiện phép tính gì ?(K)
 c/ Hướng dẫn thực hiện các bài tập.
 Bài 1: Cho hs đọc đề bài
- Nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?(TB)
 + Muốn biết số bông của Bình thực hiện phép tính gì ?
- Cho thực hiện.
 Nhận xét
Bài 3: (K)
- H dẫn thực hiện bằng cách nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Cho thực hiện.
- Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - Cho HS nêu lại: muốn biết phần nhiều hơn ta thực hiện phép tính gì ?
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập”
 - Nhận xét.
- Thực hiện đặt tính và thực hiện tính.:
 38 78 28
 + 15 + 9 + 25
 53 87 53
 Nhắc lại
- Theo dõi quan sát và nhận xét về số cam ở mỗi cành.
- So sánh và nêu:
 + Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên 2 quả. 
+ Thực hiện tính: 5 + 2 =7.
- HS đọc lại đề bài.
- Theo dõi và trả lời: Hoà có 4 bông hoa.
 Bình nhiều hơn 2 bông hoa.
 + Thực hiện phép tính cộng.
- Thực hiện giải theo nhóm 4 .Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
Số bông của Bình có là
4 + 2 = 6 (bông )
 Đáp số: 6 bông hoa.
- Nhắc lại đề bài.
Nêu được: Mận cao: 95 cm
 Đào cao hơn Mận: 3 cm.
 + Hỏi: Đào cao..cm ?
- Thực hiện giải theo nhóm cặp.
Bạn Đào cao được là
95 + 3 = 98 (cm).
 Đáp số: 98 cm.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 25: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2010
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
(chuẩn KTKN55; SGk 25)
A / MỤC TIÊU:
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Nội dung bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Luyện tập”
 b.Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: (TB-Y)
- Nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
+ Muốn biết số bút trong hộp ta thực hiện phép tính gì ?
- Cho thực hiện.
 Nhận xét
 Bài 2:(K)
- H dẫn thực hiện tóm tắt để giải được bài toán. Đọc được đề bài
- Cho thực hiện.
-Nhận xét
Bài 4: (K-G)
- H. dẫn giải
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “ 7 cộng với một số: 7 + 5”.
 - Nhận xét.
- Thực hiện giải bài tập số 2.(K-G )
Số bi của Bảo có là
10 + 5 = 15 (viên)
 Đáp số: 15 viên.
 Nhắc lại
- HS đọc lại đề bài.
 + Trong cốc có 6 bút.
 Hộp có nhiều hơn 2 bút.
 + Hỏi số bút trong hộp.bút ?
 + Thực hiện phép tính cộng.
- Thi đua giữa các nhóm về giải toán. Nhận xét.
Trong hộp có là
6 + 2 = 8 (bút)
 Đáp số: 8 bút
- Nhắc lại yêu cầu
- Nêu được đề bài theo gợi ý: An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ?
- Cho thực hiện theo nhóm 4, đọc đề bài và giải toán.
Số bưu ảnh Bình có là
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
- Nhắc lại đề bài.
- Thực hiện giải theo nhóm cặp.
Đoạn thẳng CD dài là
10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docTOÁN.DOC.doc