Giáo án Toán 2 - Tiết 107: Phép chia

GV nhận xét bài kiểm tra của HS.

- Nêu ưu, nhược điểm.

Các con đã được học phép nhân. Bài học hôm nay các con sẽ được làm quen với 1 phép tính mới đó là phép tính chia.

* Nhắc lại phép nhân

3 x 2 = 6

+ Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có ô?

* Giới thiệu phép chia cho 2.

- GV kẻ gạch ngang như hình SGK.

 GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô vuông?

- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia ( sáu chia hai bằng ba ).

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 - Tiết 107: Phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2015
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 107: PHÉP CHIA 
I- MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Nhận biết được phép chia (BT1)
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia(BT2).
2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Toán. Trình bày bài đẹp.
II- ĐỒ DÙNG 
Giáo viên: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
Học sinh: Bút, vở.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
15’
8’
8’
3’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động dạy học:
3 . Luyện tập.
Bài 1: 
Bài 2: Tính
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
- GV nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Nêu ưu, nhược điểm.
Các con đã được học phép nhân. Bài học hôm nay các con sẽ được làm quen với 1 phép tính mới đó là phép tính chia.
* Nhắc lại phép nhân 
3 x 2 = 6
+ Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có ô?
* Giới thiệu phép chia cho 2.
- GV kẻ gạch ngang như hình SGK.
 GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô vuông?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia ( sáu chia hai bằng ba ).
 Viết là: 6 : 2 = 3 . Dấu “:” Gọi là dấu chia.
Yêu cầu học sinh đọc lại phép chia trên.
* Giới thiệu phép chia cho 3.
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
+ 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
- Nêu phép tính tương ứng.GV ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc lại phép tính vừa tìm được.
* Nêu nhận xét, quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phầncó3ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
6 : 3 = 2
+ Con nhận xét gì với 3 phép tính trên? 
GV chốt: Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng.
 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
Đó là quan hệ của phép nhân và phép chia.
Cho phép nhân viết 2 phép chia theo mẫu.
 4 x 2 = 8 
 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2
- GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và phân tích.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài chốt lời giải đúng.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài.
+ Con có nhận xét gì về những phép tính trên.
GV chốt: Từ 1 phép nhân ta lập được 2 phép chia. 
*Mở rộng:
- Dựa vào phép nhân: 4 x 5 = 20, ta sẽ viết được 2 phép chia tương ứng:
 20 : 4 = 5
 20 : 5 = 4
=>Vậy giữa phép nhân và phép chia có mối quan hệ với nhau, phép chia là phép toán ngược của phép nhân.
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
+ Dấu: Gọi là dấu gì?
- GV tổng kết theo nội dung bài.
- Dặn HS về học bài sau.
- Hát.
- HS nghe để sửa sai.
- HS nghe
- Nhắc lại đầu bài.
- HS trả lời và ghi phép tính.
3 x 2 = 6 
- HS quan sát hình vẽ và trả lời ( 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát hình trả lời (Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần).
- 6 chia 3 bằng 2, viết là 
6 : 3 = 2.
- Vài HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời: từ 1 phép nhân viết 2 phép chia tương ứng.
- HS thực hiện.
- 3 HS làm bảng lớp. HS khác làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài.
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS khác làm vào vở.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HSTL.
- HS nghe.

File đính kèm:

  • docPhep_chia.doc