Giáo án Toán 1 tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3

Hôm nay chúng ta học bài

Phép trừ trong phạm vi 3

 Hình thành khái niệm về phép trừ.

-Gắn lên bảng 2 chấm tròn và hỏi:

+Cô có mấy chấm tròn?

+Có 2 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn, còn lại mấy chấm tròn?

-Gọi HS trả lời bài toán.

-2 bớt 1 còn 1, người ta thay từ “bớt” bằng từ ‘trừ”.

-Vậy hai trừ một bằng một.

Viết : 2 – 1 = 1 (Dấu – đọc là “trừ”)

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 1 tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu vật, phấn màu, 
HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy học:
T/G
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
30’
4’
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hình thành khái niệm về phép trừ.
3. Hướng dẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3
4.Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
Nghỉ giải lao
5. Thực hành:
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính
Bài 3: Viết phép tính thích hợp 
D.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét bài KT hôm trước
 Hôm nay chúng ta học bài
Phép trừ trong phạm vi 3
 Hình thành khái niệm về phép trừ.
-Gắn lên bảng 2 chấm tròn và hỏi:
+Cô có mấy chấm tròn?
+Có 2 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn, còn lại mấy chấm tròn?
-Gọi HS trả lời bài toán.
-2 bớt 1 còn 1, người ta thay từ “bớt” bằng từ 
‘trừ”.
-Vậy hai trừ một bằng một.
Viết : 2 – 1 = 1 (Dấu – đọc là “trừ”)
 Hướng dẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3
-Gắn 3 bông hoa, hỏi: có mấy bông hoa?
-3 bông hoa bớt đi 1 bông hoa còn bao nhiêu bông hoa?
Vậy ta làm phép tình gì?
 Viết: 3 – 1 = 2
- Gắn 3 bông hoa, hỏi: Cô có mấy bông hoa? 
-3 bông hoa bớt 2 bông hoa còn bao nghiêu bông hoa?
 Viết: 3 – 2 = 1
nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
- GV treo tranh hỏi: Có 2 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn thành mấy chấm tròn?
Viết: 2 + 1 = 3
GV hỏi: 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
Viết : 3 – 1 = 2
Làm tương tự với phép tính: 
1 + 2 = 3 3 - 2 = 1
Cho HS đọc toàn bộ các phép tính.
- Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tính
Yêu cầu HS làm vào SGK.
Tính
H/dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính theo hàng dọc.
Chú ý: Viết các số phải thẳng cột, kết quả cũng viết thẳng cột.
 Viết phép tính thích hợp 
Treo tranh hỏi: 
Có tất cả mấy con chim?
Có mấy con bay đi?
Yêu cầu HS nêu bài toán.
HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3. .
Nhận xét giờ học
- HS hát.
- Có 2 chấm tròn
 - Còn 1 chấm tròn.
 - HS nêu bài toán.
HS trả lời bài toán: Có 2 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn 1 chấm tròn.
- Vài HS nhắc lại: 2 bớt 1 còn 1.
- HS đọc nối tiếp: Hai trừ một bằng một.
- Có 3 bông hoa.
- 3 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 2 bông hoa.
-Vài HS nêu bài toán.
-Làm phép tính trừ: 3 – 1 = 2
HS đọc cá nhân nối tiếp.
- HS nêu bài toán và trả lời bài toán.
HS đọc phép tính CN nối tiếp, ĐT
HS đọc lại các phép tính vừa lập.
- Có 2 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn
 HS đọc.
- Còn 2 chấm tròn.
HS đọc.
HS đọc: 
2 + 1 = 3; 3 – 1 = 2
1 + 2 = 3; 3 – 2 = 1
HS hát
- HS nêu yêu cầu bài 1 
Cả lớp làm vào SGK.
 -HS nối tiếp đọc bài làm của mình.
HS nêu yêu cầu của bài 2
HS theo dõi GV đặt tính và thực hiện.
- HS làm vào bảng con.
 -
2
-
3
-
3
1
2
1
1
1
2
-Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu của bài 3
 Có 3 con chim.
 Bay đi 2 con chim.
HS nêu: Có 3 con chim, bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim?
2 HS tham gia trò chơi.
-Lập phép tính 
3
-
2
=
1
HS đọc
- HS lắng nghe

File đính kèm:

  • docPhep_tru_trong_pham_vi_3.doc