Giáo án Tin học lớp 8 tuần 20: Định dạng văn bản

Tên bài: Định dạng văn bản.(tt)

I. Phần mục đích yêu cầu:

- Kiến Thức: HS biết cách định dạng văn bản.

- Kỹ Năng: HS biết trình bày văn bản rõ ràng, đẹp mắt và mạch lạc.

- Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài.

II. Phần Chuẩn bị:

- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.

III. Phần quy trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

- Giữ trật tự.

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Làm thế nào để định dạng đoạn văn bản.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học lớp 8 tuần 20: Định dạng văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối 8
Ngày soạn: 04/01/2015
Ngày dạy: 05/01/2015
Tuần: 20 Tiết: 37
Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG.
Tên bài: Định dạng văn bản.(tt)
Phần mục đích yêu cầu:
Kiến Thức: HS biết cách định dạng văn bản.
Kỹ Năng: HS biết trình bày văn bản rõ ràng, đẹp mắt và mạch lạc.
Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài.
Phần Chuẩn bị:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
Phần quy trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
- Giữ trật tự.
- Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước thay đổi kiểu dáng chữ.
Tiến hành bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Để mở tính năng định dạng đoạn văn bản, chọn mục Format\Paragraph
Mục Aligmen: chọn kiểu căn lề cho đoạn:
- Justified: căn đều lề trái và lề phải
- Left: căn đều lề trái
- Right: căn đều lề phải
- Center: căn giữa hai lề trái và phải
GV hướng dẫn HS cách định dạng khác của đoạn văn bản.
? Định dạng tạo khung và làm nền có mấy cách.
GV nhận xét.
? Nêu các bước tạo khung và làm nền.
GV nhận xét và bổ sung:
Dùng thực đơn
Các bước thực hiện:
- Chọn đoạn văn bản cần tạo.
- Chọn thực đơn Format/Border and Shading.
? Nêu chức năng Shading.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn về chức năng Page Border: trang trí đường viền các trang văn bản.
- GV thao tác làm mẫu chọn các biểu tượng trên thanh Tables and Borders.
+ HS: lắng nghe và ghi bài
+ HS: lắng nghe và ghi bài
+ HS: lắng nghe và ghi bài
+ HS: lắng nghe và ghi bài
+ HS trả lời: Định dạng tạo khung và làm nền có 2 cách.
+ HS trả lời: Đầu tiên vào thực đơn Format/Border and Shading. Sau đó vào lựa chọn các chức năng trong hộp thoại.
+ HS trả lời: Tạo nên cho đoạn văn bản. Fill - chọn màu nền, chọn kiểu dáng và tỉ lệ đậm nhạt.
+ HS: lắng nghe và ghi bài
+ HS chú ý quan sát GV thực hiện thao tác.
2. Định dạng đoạn văn bản
Để mở tính năng định dạng đoạn văn bản, chọn mục Format\Paragraph
Mục Aligmen: chọn kiểu căn lề cho đoạn:
- Justified: căn đều lề trái và lề phải
- Left: căn đều lề trái
- Right: căn đều lề phải
- Center: căn giữa hai lề trái và phải
3. Các loại định dạng khác
3.1. Tạo khung và làm nền
Cách 1: Dùng thực đơn
Các bước thực hiện:
- Chọn đoạn văn bản cần tạo.
- Chọn thực đơn Format/Border and Shading.
+ Chức năng Border: Trong mục có các lựa chọn khác nhau như: không kẻ khung, kẻ khung xung quanh, có kẻ khung và tô bóng.
+ Chức năng Shading: Tạo nên cho đoạn văn bản. Fill - chọn màu nền, chọn kiểu dáng và tỉ lệ đậm nhạt.
+ Chức năng Page Border: trang trí đường viền các trang văn bản.
+ Chọn OK.
Cách 2: Chọn các biểu tượng trên thanh Tables and Borders (chọn View/ Toolbars/ Tables and Borders)
4.Củng cố:
Làm thế nào để định dạng đoạn văn bản?
Nêu 2 cách tạo khung và làm nền?
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài và tìm hiểu các phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Khối 8
Ngày soạn: 04/01/2015
Ngày dạy: 05/01/2015
Tuần: 20 Tiết: 38
Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG.
Tên bài: Định dạng văn bản.(tt)
Phần mục đích yêu cầu:
Kiến Thức: HS biết cách định dạng văn bản.
Kỹ Năng: HS biết trình bày văn bản rõ ràng, đẹp mắt và mạch lạc.
Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài.
Phần Chuẩn bị:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
Phần quy trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
- Giữ trật tự.
- Kiểm tra sĩ số.
 Kiểm tra bài cũ: 
- Làm thế nào để định dạng đoạn văn bản.
Tiến hành bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Microsoft Word cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các trang báo và tạp chí). 
- GV: làm thao tác mẫu
- GV: hướng dẫn hs chia cột văn bản
B1: Bôi đen vùng văn bản cần chia làm nhiều cột
B2: Chọn Format\Columns.. sau đó chọn số cột theo yêu cầu
\
GV: Một em hãy trình bày lại các bước tạo hoa thị đầu đoạn
GV: Dựa vào hộp thoại Bullets and Numbering các em hãy cho biết để tạo mục số vào đâu, tạo hoa thi vào đâu?
- 
Trường hợp mẫu hoa văn không có:
Chọn 1 mẫu hoa văn có sẵn
Chọn mục Customize
Thay đổi mẫu trong mục Character
- GV: Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản, ta làm như sau:
B1: Đặt con trỏ lên đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng Drop cap bằng cách mở chọn mục Format\Drop Cap.. Hộp thoại Drop cap xuất hiện:
B2: Thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
Mục position: để chọn kiểu chữ cần đặt. Có 3 kiểu chữ là: None-Không thiết lập, Dropped và In Margin. Hãy xem mẫu trên hình.
Hộp Font: Chọn phông chữ cho chữ cái này
Mục Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ
Mục Distance from text: gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất
+ HS: lắng nghe giáo viên giới thiệu
+ HS: quan sát
+ HS: chú ý lắng nghe và ghi bài
HS trình bày:
+Cho phép thêm các dấu hoa thị, hay điền số thứ tự hoặc các chữ cái đầu đoạn.
+Thực hiện lệnh Format® Bullets and Numbering xuất hiện hộp thoại: Bullets and Numbering
Lôùp Bulleted: Taïo hoa thò
-Chọn một khung hoa thị cần tạo, chọn OK
-Nếu tìm không thấy khung hoa thị cần tìm, chọn một khung bất kỳ, sau đó chọn Customize xuất hiện hộp thoại Customize Bulleted List
+ HS trả lời: 
B1: Đặt con trỏ lên đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn;
B2: Thiết lập các thông số cho chữ lớn:
Mục position: để chọn kiểu chữ cần đặt.
Mục Distance from text
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất.
+ HS: chú ý lắng nghe và ghi bài
+ HS: chú ý lắng nghe và ghi bài
3.2. Chia cột văn bản
- B1: Bôi đen vùng văn bản cần chia làm nhiều cột
- B2: Chọn Format\Columns.. sau đó chọn số cột theo yêu cầu.
3.3. Đánh số tự động hay các dâu đặc biệt ở đầu mỗi đoạn văn bản. (Bullets and Numbering)
Trình bày mục đích yêu cầu bài học.
Trình tự thực hành:
Gợi ý và hướng dẫn phải sử dụng định dạng nào để làm bài tập:
Định dạng bullets and numbering (tạo hoa thị và mục số đầu đoạn)
Nhắp chuột vào biểu tượng:
Mục số
Hoa thị
Hoặc : Thực hiện lệnh Format®Bullets and Numbering xuất hiện hộp thoại: Bullets and Numbering
Lớp Bulleted: Tạo hoa thị
3.4. Tạo chữ cái lớn đầu đoạn
a) Cách tạo
- B1: Đặt con trỏ lên đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng Drop cap bằng cách mở chọn mục Format\Drop Cap.. Hộp thoại Drop cap xuất hiện:
- B2: Thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
+ Mục position: để chọn kiểu chữ cần đặt. Có 3 kiểu chữ là: None-Không thiết lập, Dropped và In Margin. Hãy xem mẫu trên hình.
+ Hộp Font: Chọn phông chữ cho chữ cái này
+ Mục Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ
+ Mục Distance from text: gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
+ Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất
4.Củng cố:
Làm thế nào để định dạng Bullets and Numbering?
Nêu cách tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản?
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài và tìm hiểu Bài thực hành 6.
IV/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc