Giáo án Tin học 4 - Trường Tiểu Học Mỹ Thạnh Trung B

Bài 4: ÔN LUYỆN GÕ (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Ôn luyện cách gõ và kĩ năng gõ các từ đơn giản có kết hợp với phím Shift để gõ các chữ in hoa

- Nắm được nguyên tắc đặt tay lên bàn phím để thực hành.

 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

- Nắm vững được cách đặt hai bàn tay lên các hàng phím.

- Gõ được tất cả các phím có trên bàn phím (kể cả những kí hiệu đặc biệt).

 3. Thái độ:

 Có thái độ thực hành nghiêm túc, coi việc gõ phím là nhiệm vụ học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK, giáo án, bài thực hành, phòng máy tính.

- Học sinh: tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc136 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 4 - Trường Tiểu Học Mỹ Thạnh Trung B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yer 1, Player 2, Player 3, Player 4. Có thể đổi những tên người chơi bằng cách nháy chuột tại các ô tương ứng rồi gõ lại, tên của bốn người chơi được sửa lại là Huy, Bình, Hoa và Vinh.
- Để bắt đầu chơi, em nháy chuột vào một trong bốn nút tương ứng với một người chơi (1 Player) hoặc nhiều người chơi hơn (2 Players, 3 Players, 4 Players).
b. Hoạt động 2: Cách chơi:
- MT: HS biết cách thực hiện trò chơi.
- Hỏi HS cách chơi đánh golf.
- Nhiệm vụ của người chơi là phải đánh bóng trúng vào các lỗ. Có tất cả 9 lỗ, mỗi lỗ tương ứng với một địa hình khác nhau. * Cách đánh bóng:
 Khi di chuyển con trỏ chuột, em sẽ thấy có đoạn thẳng nối từ vị trí quả bóng đến vị trí con trỏ chuột. Em nháy chuột tức là em đã đánh bóng. 
* Quy tắc chơi:
 - Em phải đánh bóng vào các lỗ được đánh số từ 1 đến 9. Sau khi đánh bóng trúng vào một lỗ, phần mềm hiển thị hộp và em nháy chuột để chơi với lỗ tiếp theo.
 - Em cần chú ý đến các vật cản trên sân như hàng rào đá, hồ nước,... 
- Nếu muốn chơi lại từ đầu, em nháy chuột lên bảng chọn Game rồi chọn Re-Start Current Game, nếu muốn lưu lại trò chơi để lần sau chơi tiếp thì ta chọn Game rồi chọn Save Game. Cửa sổ lưu hiện ra, ta sẽ gõ tên vào khung File name sau đó chọn Save để lưu. Lần sau nếu muốn chơi tiếp phần game đã lưu thì ta chỉ cần nhắp chuột vào chữ Load a save game sau đó chọn tên mà ta đã lưu trước đó, nhắp chọn Open.
 - Nếu muốn chơi lượt mới thì em nhắp chọn Game rồi chọn New (hoặc nhấn phím F2 trên bàn phím).
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét lớp học.
- Các em phải nắm được cách khởi động và thực hiện trò chơi để buổi sau thực hành cho tốt.
Tuần: 16	 	 Ngày soạn: 5/12/2014
Tiết: 32 Ngày dạy: 11/12/2014
BÀI 3: TẬP THỂ THAO VỚI TRÒ CHƠI GOLF (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được cách chơi và biết thao tác để tham gia trò chơi của phần mềm.
 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Tự khởi động và thực hiện trò chơi khám phá rừng nhiệt đới.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ yêu quý thiên nhiên, quý trọng và bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Quan sát
- Theo dõi GV làm mẫu
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của gv.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Hỏi HS cách khởi động phần trò chơi GOLF.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
3. Các hoạt động:
c. Hoạt động 3: Kết quả chơi và cách thoát phần mềm:
- MT: HS biết cách thoát khỏi phần mềm.
- Kết quả được đánh giá bằng số lần đánh bóng của em. 
- Nếu em đánh bóng vào lỗ với số lần đánh bóng chứng tỏ em đã rèn luyện thể thao môn này rất tốt.
- Để thoát khỏi phần mềm, em thực hiện một trong các cách sau:
 + Nhắp chuột tại nút ở góc trên bên phải nàm hình.
 + Nhấn tổ hợp Alt + F4.
 + Nhắp chọn Game sau đó chọn Quit.
d. Hoạt động 4: Thực hành:
- GV vừa thực hiện mẫu, vừa giải thích luật chơi cho HS.
- Cho HS thực hành + quan sát thao tác của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Các em phải nắm được cách khởi động và thực hiện trò chơi.
Tuần:	17	 	Ngày soạn: 10/12/2014
Tiết: 33 Ngày dạy: 16/12/2014
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính.
 2. Kĩ năng: 
Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.
- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Hát.
- Lắng nghe.
- Máy tính có 4 bộ phận chính:
 + Màn hình
 + Thân máy
 + Chuột 
 + Bàn phím
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Lắng nghe
- Học sinh thực hành.
- Học sinh thực hành.
- Lắng nghe.
1. Bài cũ: 
 - Khởi động.
 - Kiểm tra vở.
2. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài mới.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: phần kiến thức máy tính.
- MT: Giúp HS nắm lại các kiến thức về các bộ phận máy tính, cách lưu tệp trên máy..
 - Các bộ phận chính của máy tính để bàn?
 - Khám phá máy tính.
 - Chương trình máy tính được lưu ở đâu ?
+ Giới thiệu lại một số thiết bị lưu trữ trên máy tính..
b. Hoạt động 2: Thực hành
* Thực hành: 
 - Tập đánh máy 10 ngón thông qua phần mềm Mario.
 - Thực hành vẽ tranh:
 + Em tập tô màu, đổ màu.
 + Tập xoá tranh
 + Vẽ hình đơn giản
 + Vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
 + Sao chép hình
 + Vẽ hình elip, hình tròn
 + Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì.
4. Củng cố - Dặn dò:
 Về học kĩ bài để giờ tới làm bài thực hành.
Tuần:	17	 	Ngày soạn: 10/12/2014
Tiết: 34 Ngày dạy: 18/12/2014
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính.
 2. Kĩ năng: 
Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.
- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Hát.
- Lắng nghe.
- Máy tính có 4 bộ phận chính:
 + Màn hình
 + Thân máy
 + Chuột 
 + Bàn phím
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Lắng nghe
- Học sinh thực hành.
- Học sinh thực hành.
- Lắng nghe.
1. Bài cũ: 
 - Khởi động.
 - Kiểm tra vở.
2. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài mới.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: phần kiến thức máy tính.
- MT: Giúp HS nắm lại các kiến thức về các bộ phận máy tính, cách lưu tệp trên máy..
 - Các bộ phận chính của máy tính để bàn?
 - Khám phá máy tính.
 - Chương trình máy tính được lưu ở đâu ?
+ Giới thiệu lại một số thiết bị lưu trữ trên máy tính.
b. Hoạt động 2: Thực hành
* Thực hành: 
 - Tập đánh máy 10 ngón thông qua phần mềm Mario.
 - Thực hành vẽ tranh:
 + Em tập tô màu, đổ màu.
 + Tập xoá tranh
 + Vẽ hình đơn giản
 + Vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
 + Sao chép hình
 + Vẽ hình elip, hình tròn
 + Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì.
4. Củng cố - Dặn dò:
 Về nhà xem lại bài.
Tuần:	18	 	Ngày soạn: 15/12/2014
Tiết: 35 Ngày dạy: 23/12/2014
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Tuần:	18	 	Ngày soạn: 20/12/2014
Tiết: 36 Ngày dạy: 25/12/2014
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Tuần:	19	 	Ngày soạn: 1/1/2015
Tiết: 37 Ngày dạy: 6/1/2015
EM TẬP SOẠN THẢO
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh nhớ lại được những kiến thức đã học được trong quyển cùng học tin học quyển 1, cùng phần mềm soạn thảo Word.
- Nhớ lại cách khởi động Word và một số đối tượng trên cửa sổ Word.
- Nhớ lại cách gõ chữ Việt.
 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Khởi động được phần mềm soạn thảo Word.
- Gõ đúng các dấu tiếng Việt.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trả lời.
- Nhận xét
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi – nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Nháy đúp chuột trên biểu tượng 
- Trả lời.
- Trả lời – nhận xét.
- Ghi vở.
- Thảo luận nhóm 2 + trả lời.
- Làm bài tập dưới sự hướng dẫn của gv.
- Chú ý lắng nghe.
1. Bài cũ: 
- Ổn định lớp.
- HS nhắc lại cách thực hiện của trò chơi Golf.
 - Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm:
- MT: HS biết cách khởi động phần mềm như thế nào.
- Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản Word?
 + Gọi 1 HS trả lời.
 + Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách để khởi động phần mềm soạn thảo Word.
- Em hãy cho biết hình dạng đúng của con trỏ soạn thảo?
- Nhận xét.
b. Hoạt động 2: Nhắc lại:
- MT: ôn lại các kiến thức cho HS.
- Trong khi gõ phím thì em cần nhấn giữ phím nào để gõ chữ hoa?
 Phím Shift; Phím Enter; Phím Ctrl
- Nhận xét.
- Nhắc lại cách bỏ dấu Tiếng Việt.
 + Dấu sắc: 1 + Chữ â, ê, ô: a6, e6, o6
 + Dấu huyền: 2 + Chữ: ư, ơ: u7, o7
 + Dấu hỏi: 3 + Chữ ă: a8
 + Dấu ngã: 4 + Chữ đ: d9
 + Dấu nặng: 5
c. Hoạt động 3: Thực hành:
Làm các bài tập trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở hs một số chú ý khi soạn thảo.
- Nhắc lại về cách khởi động phần mềm soạn thảo như thế nào, cách để soạn thảo, cách để gõ tiếng Việt.
- Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn chưa rõ, và học thuộc lòng bảng bỏ dấu Tiếng Việt.
Tuần:	19	 	Ngày soạn: 5/1/2015
Tiết: 38 Ngày dạy: 8/1/2015
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Nhớ lại cách gõ chữ Việt.
 2. Kỹ năng: 
- Khởi động được phần mềm soạn thảo Word và thực hiện bài thực hành.
- Gõ đúng các dấu tiếng Việt.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trả lời.
- Viết.
- Nhận xét
- Chú ý lắng nghe.
- Caps Lock.
- Chú ý lắng nghe – ghi nhớ.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Chú ý lắng nghe.
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
 - HS nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn thảo Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu VNI.
 - Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại:
- MT: ôn lại các kiến thức cho HS.
- Để gõ được văn bản toàn là chữ hoa thì em phải nhấn phím nào?
 Phím Caps Lock; Phím Enter; Phím Ctrl
- Nhận xét.
- Nhắc lại cách bỏ dấu Tiếng Việt.
 + Dấu sắc: 1 + Chữ â, ê, ô: a6, e6, o6
 + Dấu huyền: 2 + Chữ: ư, ơ: u7, o7
 + Dấu hỏi: 3 + Chữ ă: a8
 + Dấu ngã: 4 + Chữ đ: d9
 + Dấu nặng: 5
b. Hoạt động 2: Thực hành:
GV đưa nội dung thực hành, YC HS thực hành theo mẫu. (Nếu không rõ có thể hỏi lại GV)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở hs một số chú ý khi soạn thảo.
- Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn chưa rõ, và học thuộc lòng bảng bỏ dấu Tiếng Việt.
Tuần:	20	 	Ngày soạn: 8/1/2015
Tiết: 39 Ngày dạy: 13/1/2015
BÀI 2: CĂN LỀ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản.
- Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản.
 2. Kỹ năng: 
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản.
- Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trả lời
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và quan sát.
- Quan sát đoạn văn.
- Chú ý quan sát kĩ.
- Trả lời câu hỏi.
+ Có 4 dạng là: Căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn giữa, căn thẳng cả hai lề.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hành theo sự hướng dẫn cảu GV.
- Lắng nghe.
- Căn giữa.
- Chú ý lắng nghe 
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
 - HS nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn thảo Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu VNI.
 - Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Các dạng căn lề:
- MT: giới thiệu cho học sinh biết các dạng căn lề.
- Cho HS quan sát đoạn văn mẫu về căn lề.
- Giới thiệu 4 dạng canh lề theo mẫu đưa ra (căn thẳng lề trái, lề phải, căn giữa, căng thẳng cả 2 lề (căn đều)) và vị trí các biểu tượng của chúng trên thanh công cụ Formatting..
- Hỏi: Một đoạn văn ta có thể căn lề thành những dạng nào?
- Gọi một hs trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
b. Hoạt động 2: Cách căn lề:
- MT: HS biết cách căn lề theo mẫu.
- Các bước thực hiện:
+ Nháy chuột (tô đen) vào đoạn văn bản cần căn lề.
+ Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh , , , trên thanh Formating.
- Nhắc lại cách để chọn một đoạn văn bản.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gõ bài thơ trâu ơi.
- Hãy trình bày bài ca dao trên theo dạng:
 + Căn lề trái.
 + Căn lề phải.
 + Căn giữa
Theo em cách nào là phù hợp nhất?
- Hướng dẫn hs thực hành
- Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành.
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm những dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có cách căn lề khác nhau.
- Về nhà xem bài để hôm sau thực hành tiếp.
Tuần:	20	 	Ngày soạn: 10/1/2015
Tiết: 40 Ngày dạy: 15/1/2015
BÀI 2: CĂN LỀ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản.
 2. Kỹ năng: 
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản.
- Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trả lời
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Có 4 dạng căn lề văn bản: căn trái, căn phải, căn giữa, căn thẳng 2 biên.
- Thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
 - HS nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn thảo Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu VNI.
 - Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại:
- MT: HS nắm được các dạng căn lề.
MT: Nắm 4 dạng căn lề.
- Hỏi HS có mấy dạng căn lề.
- Khẳng định là có 4 dạng căn lề văn bản: căn trái, căn phải, căn giữa, căn thẳng 2 biên (căn đều).
b. Hoạt động 2: Thực hành:
- Đưa nội dung thực hành.
MÈO CON ĐI HỌC
Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì.
Chỉ mang một ổ bánh mì
Và mang một mẩu bút chì con con. Theo Phan Thị Hoàng Anh
- Hãy trình bày theo kiểu phù hợp nhất.
- Hướng dẫn hs thực hành
- Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành.
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm những dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có cách căn lề khác nhau.
- Xem bài tiếp theo.
Tuần:	21	 	Ngày soạn: 15/1/2015
Tiết: 41 Ngày dạy: 20/1/2015
BÀI 3: CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần mềm soạn thảo nói chung và của Word nói riêng.
 2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp. 
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Có 4 cách; căn trái, căn phải, căn giữa, căn thẳng 2 biên.
- Nhận xét.
- Chú ý quan sát và lắng nghe.
- Chú ý quan sát.
- Có thể.
- Có thể.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe, quan sát.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thực hành và sữa lỗi khi gõ sai.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Có bao nhiêu cách căn lề của một văn bản? Hãy kể tên những cách đó.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
3. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu:
MT: HS nắm được sơ lược về cách chọn cỡ chữ.
- Cho HS quan sát những bài thực hành có nhiều cỡ chữ khác nhau. 
- Hỏi:
 + Ta có thể chọn cỡ chữ trước khi gõ văn bản hay không?
 + Ta có thể chọn cỡ chữ sau khi gõ văn bản hay không?
- Kết luận: Tuỳ vào đoạn văn bản mà ta có những cỡ chữ phù hợp để đoạn văn bản có tính thẩm mĩ.
b. Hoạt động 2: Các bước thực hiện chọn cỡ chữ:
MT: HS biết cách chọn cỡ chữ.
Sau khi khởi động phần Word thì tqa tiến hành chọn cỡ chữ, có 2 cách để chọn cỡ chữ:
* Cách 1: Nếu là trang giấy trắng thì ta chỉ cần nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ, một danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc nhắp chuột lên cỡ chữ cần chọn.
* Cách 2: Nếu đã gõ văn bản rồi thì ta tiến hành như sau:
- Đưa con trỏ chuột đến trước chữ cái đầu tiên của đoạn văn bản.
- Kéo thả chuột từ đầu cho đến hết nội dung văn bản.
- Nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ, một danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc nhắp chuột lên cỡ chữ cần chọn.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập theo mẫu yêu cầu (phát bài tập thực hành).
- Quan sát thao tác của HS để kịp thời sữa chữa sai sót cho HS.
- Quan sát và yêu cầu hs sửa lỗi khi sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
- Nhắc lại cách chọn cỡ chữ.
- Yêu vầu hs về nhà xem lại bài để buổi sau thực hành tốt hơn.
- Nhận xét lớp.
Tuần:	21	 	Ngày soạn: 15/1/2015
Tiết: 42 Ngày dạy: 22/1/2015
BÀI 3: CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần mềm soạn thảo nói chung và của Word nói riêng.
 2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được các thao tác chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp. 
 3. Thái độ:
 	- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính, bài thực hành.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Chú ý quan sát và lắng nghe.
- Chú ý quan sát.
- Có thể.
- Có thể.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe + quan sát.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của gv.
- Thực hành và sữa lỗi khi gõ sai.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Thực hiện thao tác chọn cỡ chữ và phông chữ..
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
3. Các hoạt động:
d. Hoạt động 4: Các bước thực hiện chọn phông chữ:
MT: HS nắm được cách chọn phông chữ.
- Cho HS quan sát những bài thực hành có nhiều phông chữ khác nhau. 
- Hỏi:
 + Ta có thể chọn phông chữ trước khi gõ văn bản hay không?
 + Ta có thể chọn phông chữ sau khi gõ văn bản hay không?
- Các bước thực hiện chôn phông chữ:
 + Chọn phần văn bản cần thay đổi phông chữ.
 + Nháy chuột vào mũi tên bên phải ô phông chữ.
 + Nháy chuột vào phông chữ em muốn chọn.
- Kết luận: Tuỳ vào loại văn bản mà ta có thể chọn phông chữ phù hợp.
e. Hoạt động 5: Thực hành:
HS thực hiện gõ bài Mẹ ốm sách giáo khoa trang 79. 
+ Chọn cỡ chữ 18.
+ Chọn phông chữ Arial
+ Gõ từng câu, cuối mỗi câu nhấn phím enter.
+ Căn lề cho bài thơ.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Quan sát và yêu cầu HS sửa lỗi khi sai.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét quá trình thực hành của HS.
- Nhắc lại cách chọn cỡ chữ và phông chữ.
Tuần:	22	 	Ngày soạn: 20/1/2015
Tiết: 43 Ngày dạy: 27/1/2015
Bài 4: THAY ĐỔI CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ (tiết 1)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hướng dẫn HS cách thay đổi cỡ chữ và phông chữ.
2.Kỹ năng
- Thực hành thành thạo cách thay đổi các kiểu chữ khác nhau, trình bày được theo mẫu.
3.Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, logic.
- Yêu thích làm việc với máy tính, say sưa học hỏi, ham muốn tìm tòi trên máy tính.
B.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên: Giáo án, máy tính, SGK, 
2.Học sinh: SGK, vở ghi chép
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I.Ổn định nề nếp
-Kiểm tra sĩ số.
-Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ 
	Câu hỏi: Em hãy nêu các bước thực hiện để chọn cỡ chữ và phông chữ?
III.Bài mới
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV 
1. Chọn văn bản
- Quan sát vào hình vẽ để thấy được sự khác nhau và giống nhau của hình a và hình b.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Đ

File đính kèm:

  • docGiao An Tin 4 Hoan Chinh.doc