Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết (Lần 1)

Câu 1: Nêu khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán. Cho 1 Ví dụ về bài toán và xác định Input, Output của bài toán đó (2.đ)

 Trong tin học, bài toán là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện.

 Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

Câu 2: Trình bày thuật toán liệt kê của bài toán tìm kiếm tuần tự (3đ)

 - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, , aN và khoá k;

 - B2: i 1;

 - B3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, kết thúc;

 - B4: i i + 1;

 - B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc.

 - B6: Quay lại bước 3.

 

doc14 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 - Đoàn Phan Kim Lài - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết (Lần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 21	 
KIỂM TRA 1 TIẾT (Lần 1)
Ngày soạn: 29/10/2013	 	Ngày dạy : 1/11/2013 Tuần : 11
I. MỤC TIÊU CẦN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá thực trạng chất lượng dạy học và kết quả học tập sau khi học các bài của Chương 1.
Đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về các phần: Khái niệm về thông tin và dữ liệu, cấu trúc phần cứng máy tính, bài toán - thuật toán.
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ
Về kiến thức: Kiểm tra khái niệm định lượng thông tin, khả năng biểu diễn, tính toán các số đơn giản trong hệ cơ số 2.
Kiểm tra các kiến thức các thiết bị vào, thiết bị ra,
Về kỹ năng: Biết cách xác định bài toán, xây dựng thuật toán để giải bài toán đơn giản.
III. MA TRẬN ĐỀ
Mức độ KT
Đơn vị KT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNTL
TNTL
TNTL
TNTL
Bài 1
Câu 1
3.0
Bài 2
Câu 5
1.0
Bài 3
Câu 3
Câu 4
3.0
Bài 4
Câu 2
3.0
Bài 6
Bài 8
TỔNG
4.5
4.5
1.0
10
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Mã đề 001
Câu 1: Nêu đăc tính và vai trò của Máy Tính Điện Tử. (3đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất (Max) dưới dạng sơ đồ khối (3đ)
Câu 3 : Trình bày những hiểu biết của em về Bô xử lý trung tâm. (1.5đ)
Câu 4: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân 1410 ; 2610 ; 3510 ; (1.5đ)
Câu 5 :1 đĩa mềm có dung lượng 1MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản? (1đ)
Mã đề 002
Câu 1: Nêu khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán. Cho 1 Ví dụ về bài toán và xác định Input, Output của bài toán đó (2.đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán liệt kê của bài toán tìm kiếm tuần tự (3đ)
Câu 3 : Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. (2đ)
Câu 4: Chuyển các số sau sang hệ hexa (16) : 1910 ; 2610 ; 8510 ; 2110 (2đ)
Câu 5 : Một đĩa VCD có dung lượng 1 MB lưu trữ được 2000 trang sách. Hỏi với 4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách? (1đ)
Mã đề 003
Câu 1: Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu. Cho 5 ví dụ về thông tin. (1.5đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất (Max) dưới dạng liệt kê (3đ)
Câu 3 : Trình bày những hiểu biết của em về Bô nhớ trong và Bộ nhớ ngoài. (2.5đ)
Câu 4: Đổi các số sau sang hệ 2 : 37; 15; 22; 
Đổi các số sau sang hệ 16 : 127; 97; 75	(3đ)
Mã đề 004
Câu 1: Trình bày những ứng dụng của Tin học. Với mỗi ứng dụng nêu 2 ví dụ minh họa.(3đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm kiếm tuần tự dưới dạng sơ đồ khối (3đ)
Câu 3 : Thiết bị vào, thiết bị ra có chức năng gì? Kể tên những thiết bị vào, thiết bị ra mà em đã học.(1đ)
Câu 4: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
 5D16; 7D716 ; 8BF 16; 11112; 101102 ; 10012	(3đ)
Mã đề 005
Câu 1: Nêu khái niệm hệ thống tin học và các thành phần của hệ thống tin học (1.0đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán giải phương trình bậc 2 : ax 2 + bx + c =0 (a¹ 0) dưới dạng sơ đồ khối (3đ)
Câu 3 : Có mấy bước để giải bài toán trên máy tính? Là những bước nào? Trình bày chi tiết bước 1 và bước 2 . (3đ)
Câu 4: Đổi các số sau sang hệ 2 : 2710; 1510; 2210; 
Đổi các số sau sang hệ 16 : 12710; 2610; 7510	(3đ)
Mã đề 006
Câu 1: Trình bày Nguyên lý Mã hóa nhị phân, 
 Nguyên lý điều khiển bằng chương trình, 
 Nguyên lý lưu trữ chương trình
 Nguyên lý truy cập theo địa chỉ,
 Nguyên lý Phôn Nôi-man 	(3.0 đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán sơ đồ khối của bài toán giải phương trình ax + b = 0 (a ¹ 0 ) (3đ)
Câu 3 : Trình bày khái niệm Tin học (1đ)
Câu 4 : Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
 5C16; 6E16; BD16
101012; 111002; 100102	(3đ)
Mã đề 007
Câu 1: Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu. Cho 3 ví dụ về thông tin. (1.0đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất (Max) dưới dạng liệt kê (3đ)
Câu 3 : Trình bày những hiểu biết của em về Bô nhớ trong và Bộ nhớ ngoài. (2.5đ)
Câu 4: Đổi các số sau sang hệ 2 : 7; 15; 22; 
Đổi các số sau sang hệ 16 : 127; 97; 	(2.5đ)
Câu 5 : Một đĩa VCD có dung lượng 1 MB lưu trữ được 225 trang sách. Hỏi với 3.6 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách? (1đ)
Mã đề 008
Câu 1: Trình bày những ứng dụng của Tin học. Với mỗi ứng dụng nêu 2 ví dụ minh họa.(3đ)
Câu 2: Trình bày thuật toán sơ đồ khối của bài toán tìm kiếm tuần tự (3đ)
Câu 3 : Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
 5D16; 8BF 16; 11112; 101102 ; 	(2đ)
Câu 4 :Thiết bị vào, thiết bị ra có chức năng gì? Kể tên những thiết bị vào, thiết bị ra mà em đã học.(1đ)
Câu 5 : Một đĩa VCD có dung lượng 1 MB lưu trữ được 160 trang sách. Hỏi với 2.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách? (1đ)
V. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Mã đề 001
Câu 1: Nêu đăc tính và vai trò của Máy Tính Điện Tử. (3đ)
1.Đặc tính :
TÝnh bÒn bØ (lµm viÖc 24/24 giê).
Tèc ®é xö lÝ nhanh. 
TÝnh chÝnh x¸c cao
Luu gi÷ ®uîc nhiÒu th«ng tin trong mét kh«ng gian nhá
Gi¸ thµnh h¹ à tÝnh phæ biÕn cao
Ngµy cµng gän nhÑ vµ tiÖn dông.
Cã thÓ liªn kÕt t¹o thµnh m¹ng 
 m¸y tÝnh à kh¶ n¨ng thu thËp vµ xö lÝ th«ng tin tèt h¬n.
b. Vai trò:
Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất (Max) dưới dạng sơ đồ khối (3đ)
Câu 3 : Trình bày những hiểu biết của em về Bô xử lý trung tâm. (1.5đ)
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 
CPU gồm 2 bộ phận chính:
 – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc.
 – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
Câu 4: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân 1410 ; 2610 ; 3510 ; (1.5đ)
Câu 5 :1 đĩa mềm có dung lượng 1MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản? (1đ)
Mã đề 002
Câu 1: Nêu khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán. Cho 1 Ví dụ về bài toán và xác định Input, Output của bài toán đó (2.đ)
Trong tin học, bài toán là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện.
Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.
Câu 2: Trình bày thuật toán liệt kê của bài toán tìm kiếm tuần tự (3đ)
 - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN và khoá k;
 - B2: i 1;
 - B3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, kết thúc;
 - B4: i i + 1;
 - B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc.
 - B6: Quay lại bước 3.
Câu 3 : Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. (2đ)
Câu 4: Chuyển các số sau sang hệ hexa (16) : 1910 ; 2610 ; 8510 ; 2110 (2đ)
Câu 5 : Một đĩa VCD có dung lượng 1 MB lưu trữ được 2000 trang sách. Hỏi với 4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách? (1đ)
Mã đề 003
Câu 1: Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu. Cho 5 ví dụ về thông tin. (1.5đ)
· Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
· Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất (Max) dưới dạng liệt kê (3đ)
B1: Nhập N 	và dãy a1,a2,…an
B2: Max ¬ a1; i ¬2
B3: Nếu I > N thì đưa ra giá 	trị Max và kết thúc.
B4: Nếu ai > max 	thì Max ¬ ai 
B5: i ¬ i+1, quay lại B3.
Câu 3 : Trình bày những hiểu biết của em về Bô nhớ trong và Bộ nhớ ngoài. (2.5đ)
4. Bộ nhớ trong 
 Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí
Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: 
* Bộ nhớ ROM 
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
* Bộ nhớ RAM 
+ Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
· Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó.
5. Bộ nhớ ngoài 
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong ( thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash (USB), …)
- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
Câu 4: (3đ) Đổi các số sau sang hệ 2 : 37; 15; 22; 
 Đổi các số sau sang hệ 16 : 127; 97; 75	
Mã đề 004
Câu 1: Trình bày những ứng dụng của Tin học. Với mỗi ứng dụng nêu 2 ví dụ minh họa.(3đ)
	a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật
VD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,...
b. Hỗ trợ việc quản lý
VD: QL điểm HS, QL bán hàng,...
c. Tự động hoá điều khiển
VD: Điều khiển tầu phóng tầu vũ trụ, điều khiển dây truyền sản xuất, ...
d. Truyền thông
VD: Chính phủ điện tử, truyền hình trực tuyến,...
e. Công tác văn phòng
VD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích,...
f. Trí tuệ nhân tạo
VD: tạo ra các robot thông minh,...
g. Giáo dục
VD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,...
h. Giải trí
VD: Nghe nhạc, xem phim,...
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm kiếm tuần tự dưới dạng sơ đồ khối (3đ)
Câu 3 : Thiết bị vào, thiết bị ra có chức năng gì? Kể tên những thiết bị vào, thiết bị ra mà em đã học.
Dùng để đưa thông tin vào máy tính.Có nhiều loại thiết bị vào như 
+ Bàn phím, chuột, webcam...
- Dùng đưa dữ liệu ra từ máy tính.
+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
Câu 4 : Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
 5D16; 7D716 ; 8BF 16; 11112; 101102 ; 10012	(3đ)
Mã đề 005
Câu 1: Nêu khái niệm hệ thống tin học và các thành phần của hệ thống tin học (1.0đ)
· Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
· gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. 
– Sự quản lí và điều khiển của con người.
Câu 2: Trình bày thuật toán giải phương trình bậc 2 : ax 2 + bx + c =0 (a¹ 0) dưới dạng sơ đồ khối (3đ)
Câu 3 : Có mấy bước để giải bài toán trên máy tính? Là những bước nào? Trình bày chi tiết bước 1 và bước 2 . (3đ)
1. Xác định bài toán:
Là việc xác định các thành phần Input và Output của bài toán và mối quan hệ giữa chúng.
. 2. Lựa chọn và thiết kế thuật toán
a) Lựa chọn thuật toán:
- Là bước quan trọng nhất để giải một bài toán trên máy tính
- Một bài toán có thể được giải bằng nhiều thuật toán khác nhau nhưng một thuật toán chỉ giải một bài toán nào đó
b) Diễn tả thuật toán:
Có hai cách diễn tả thuật toán
Liệt kê và sơ đồ khối
VD: Diễn tả thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a0.
bằng hai cách
3.Viết chương trình
4.Hiệu chỉnh
5.Viết tài liệu
Câu 4: (3đ) Đổi các số sau sang hệ 2 : 2710; 1510; 2210
Đổi các số sau sang hệ 16 : 12710; 2610; 7510	
Mã đề 006
Câu 1: Trình bày Nguyên lý Mã hóa nhị phân, 
 Nguyên lý điều khiển bằng chương trình, 
 Nguyên lý lưu trữ chương trình
 Nguyên lý truy cập theo địa chỉ,
 Nguyên lý Phôn Nôi-man 	(3.0 đ)
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý phôn nôi man.
Câu 2: Trình bày thuật toán sơ đồ khối của bài toán giải phương trình ax + b = 0 (a ¹ 0 ) (3đ)
Bắt đầu
Vào a, b
a = 0
PTVSN
--
+
Kết thúc
b=0
-
+
PT có 1 No x=-b/a
PTVN
Câu 3 : Trình bày khái niệm Tin học (1đ)
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Câu 4 : Đổi các số sau sang hệ cơ số 10 (3đ)
 5C16; 6E16; BD16
101012; 111002; 100102	
Mã đề 007
Câu 1: Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu. Cho 3 ví dụ về thông tin. (1.0đ)
· Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
· Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
Câu 2: Trình bày thuật toán của bài toán tìm giá trị lớn nhất (Max) dưới dạng liệt kê (3đ)
B1: Nhập N 	và dãy a1,a2,…an
B2: Max ¬ a1; i ¬2
B3: Nếu I > N thì đưa ra giá 	trị Max và kết thúc.
B4: Nếu ai > max 	thì Max ¬ ai 
B5: i ¬ i+1, quay lại B3.
Câu 3 : Trình bày những hiểu biết của em về Bô nhớ trong và Bộ nhớ ngoài. (2.5đ)
4. Bộ nhớ trong 
 Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí
Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: 
* Bộ nhớ ROM 
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
* Bộ nhớ RAM 
+ Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
· Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó.
5. Bộ nhớ ngoài 
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong ( thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash (USB), …)
- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
Câu 4: Đổi các số sau sang hệ 2 : 7; 15; 22; 
Đổi các số sau sang hệ 16 : 127; 97; 	(2.5đ)
Câu 5 : Một đĩa VCD có dung lượng 1 MB lưu trữ được 225 trang sách. Hỏi với 3.6 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách? (1đ)
Mã đề 008
Câu 1: Trình bày những ứng dụng của Tin học. Với mỗi ứng dụng nêu 2 ví dụ minh họa.(3đ)
a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật
VD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,...
b. Hỗ trợ việc quản lý
VD: QL điểm HS, QL bán hàng,...
c. Tự động hoá điều khiển
VD: Điều khiển tầu phóng tầu vũ trụ, điều khiển dây truyền sản xuất, ...
d. Truyền thông
VD: Chính phủ điện tử, truyền hình trực tuyến,...
e. Công tác văn phòng
VD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích,...
f. Trí tuệ nhân tạo
VD: tạo ra các robot thông minh,...
g. Giáo dục
VD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,...
h. Giải trí
VD: Nghe nhạc, xem phim,...
Câu 2: Trình bày thuật toán sơ đồ khối của bài toán tìm kiếm tuần tự (3đ)
Câu 3 : Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
 5D16; 8BF 16; 11112; 101102 ; 	(2đ)
Câu 4 :Thiết bị vào, thiết bị ra có chức năng gì? Kể tên những thiết bị vào, thiết bị ra mà em đã học.(1đ)
Dùng để đưa thông tin vào máy tính.Có nhiều loại thiết bị vào như 
+ Bàn phím, chuột, webcam...
- Dùng đưa dữ liệu ra từ máy tính.
+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
Câu 5 : Một đĩa VCD có dung lượng 1 MB lưu trữ được 160 trang sách. Hỏi với 2.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách? (1đ)

File đính kèm:

  • docKiểm tra 1 tiết lần 1.doc