Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016

A.Kiểm tra.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1:

- Nêu đúng tên đồ chơi và trò chơi có trong hình ở SGK.

* Bài 2 :

- Tìm được thêm các đồ chơi, trò chơi khác.

* Bài 3:

- Nêu được lợi ích của 1 số trò chơi .

* Bài 4 :

- HS tìm được những từ miêu tả tình cảm con người khi chơi.

C. Củng cố –dặn do.

 - Gọi HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn,

- GV nhận xét.

- Mở rộng vốn tư :đồ chơi- trò chơi.

- GV ghi bảng.

Hoạt động nhóm bàn.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.

- Yêu cầu HS làm mẫu.

- Gọi HS phát biểu, bổ sung.

* GV nhận xét- kết luận.

Hoạt động nhóm 4

- Yêu cầu HS đọc bài tập.

- Phát giấy và bút lông cho các nhóm.

-Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ các đồ chơi, trò chơi.

 -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* GV nhận xét kết luận những từ đúng( SGV/ 303)

Hoạt động theo cặp.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.

* GV chốt lại lời giải đúng

( SGV/ 303 ở dưới.)

Hoạt động cá nhân.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu.

+ Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.

- Về nhà ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết. Đặt 2 câu ở BT4.

- Giáo dục HS khi chơi xong phải giữ gìn và cất cẩn thận.

- Chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

- Nhận xét tiết học.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần 3
- GV đọc mẫu toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : 
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ T/g quan sát diều bằng những giác quan nào?
+ Đoạn 1 cho biết gì?
* Đoạn 2 : 
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho các em ước mơ đẹp như thế nào?
+ Câu 3: SGK.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Qua bài Cánh diều tuổi thơ, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi ND chính lên bảng.
- GV treo đoạn văn luyện đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
* Thi đua đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đua đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
+ Nêu ý nghĩa của bài?
- Giáo dục tư tưởng: Thả diều là trò chơi dân gian rất thú vị,. 
- Chuẩn bị bài: Tuổi ngựa.
- 2 HS đọc nối tiếp và nêu ND của bài.
- Nhận xét.
- HS nghe- ghi vở.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nêu : 2 đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp. 
- HS luyện phát âm.	
- 2 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe và cảm nhận cách đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Mềm mại như cánh bướm,  tiếng sáo vi vu, trầm bổng.
+ tai & mắt.
+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 HS đọc.
+ Hò hét nhau thả diều, thi đua nhau thả diều
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảoChờ đợi một nàng tiên ..
+Đoạn 2: TC thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
+ HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn và nêu cách đọc.
- Cả lớp cùng quan sát.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
+ 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
C¸nh diỊu tuỉi th¬
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn: Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
3. Thái độ: Rèn viết đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG:
Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
A. Kiểm tra 
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nghe -viết chính tả
- HS hiểu nội dung đoạn viết, tìm được từ khó và nghe viết đúng chính tả đoạn viết
c. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập2 
Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi. 
a/ Tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch:
* Bài tập3
Miêu tả đồ chơi + trò chơi:
C. Củng cố Dặn do. 
- GV đọc cho HS viết các từ : Vất vả, tất tả, lấc cấc, ngất ngưởng.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu + ghi bảng.
* Tìm hiểu nội dung :
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
 + Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? 
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc cho HS viết các từ : cánh diều, bãi thả, hét trầm, bổng, sao sớm. 
* Viết chính tả
- GV nhắc HS ngồi viết cho đúng tư thế.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. 
* Soát lỗi, chấm bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
- GV thu chấm, nhận xét 1 số bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
Trò chơi tiếp sức. 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2 + mẫu
- Các em thực hiện tìm và ghi vào nháp.
- HS cử đại diện các dãy 6 em lên thi đua tiếp sức.
- GV nêu luật chơi : 
- Các đội bắt đầu thi đua, HS cổ vũ.
- Cả lớp và GV nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc 
 - Các em làm bài vào VBT: 
Hoạt động nhóm bàn
- Các em đọc yêu cầu BT3. 
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi lên tả hoặc nêu cách chơi cho các bạn trong nhóm nghe.
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn hay nhất. 
- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích.
- Chuẩn bị chính tả tuần 16.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết nháp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- HS chú ý tư thế ngồi viết.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- 7 HS đưa vở lên chấm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS tìm từ và ghi vào giấy nháp.
- HS thi đua nhóm.
- Các nhóm lắng nghe.
- Nối tiếp nhau viết tên đồ chơi, trò chơi trên bảng.
- Làm vào vở bài tập.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm trình bày cho nhau nghe.
- 1 số nhóm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
M rng vn t: § ch¬i – trß ch¬i 
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2).
2. Kĩ năng:
 phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và phát triển các đồ chơi, trò chơi dân gian.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147,148 SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
Nôi dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
A.Kiểm tra.
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- Nêu đúng tên đồ chơi và trò chơi có trong hình ở SGK.
* Bài 2 :
- Tìm được thêm các đồ chơi, trò chơi khác.
* Bài 3:
- Nêu được lợi ích của 1 số trò chơi .
* Bài 4 :
- HS tìm được những từ miêu tả tình cảm con người khi chơi.
C. Củng cố –dặn do. 
- Gọi HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn,
- GV nhận xét.
- Mở rộng vốn tư :đồ chơi- trò chơi.
- GV ghi bảng.
Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- Yêu cầu HS làm mẫu.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
* GV nhận xét- kết luận.
Hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Phát giấy và bút lông cho các nhóm.
-Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ các đồ chơi, trò chơi. 
 -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV nhận xét kết luận những từ đúng( SGV/ 303)
Hoạt động theo cặp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
* GV chốt lại lời giải đúng
( SGV/ 303 ở dưới.)
Hoạt động cá nhân. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu.
+ Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
- Về nhà ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết. Đặt 2 câu ở BT4. 
- Giáo dục HS khi chơi xong phải giữ gìn và cất cẩn thận.
- Chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 1 HS đọc.
-Cả lớp quan sát tranh, 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
-1 HS làm mẫu ( theo tranh 1)
+ Đồ chơi: diều.
+ Trò chơi: thả diều.
- Lên bảng chỉ vào tranh nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi.
- 1HS đọc.
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HĐ trong nhóm.
- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng và đọc kết quả.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 2HS nêu:Say mê, hăng say
+ HS tiếp nối nhau đặt câu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- HS tự liên hệ bản thân.
 KỂ CHUYỆN
KĨ chuyƯn ®· nghe, ®· ®c
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể bằng lời của một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
2. Kĩ năng:
- Lời kể chân thật , sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Đề viết sẵn lên bảng lớp.
- HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
A. Kiểm tra.
- HS kể nối tiếp truyện: Búp bê của ai?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướngdẫn kể chuyện. 
a. Tìm hiểu đề bài.
- HS hiểu được trọng tâm bài học
b. Học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS tự kể được 1 câu chuyện đã nghe đã đọc kể về đồ chơi hoặc về con vật gần gũi.
C. Củng cố , dặn dò:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê.
- Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới.
- GV giới thiệu – ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
+ Em có biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em?
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện. 
- GV đi từng nhóm giúp đỡ và lưu ý các em: 
 Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm. 
 Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết truyện theo mở rộng.
 Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho học sinh thi kể giữa các tổ .
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong tiết kể chuyện này em nghe được mấy câu chuyện?
- Về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe .
- Chuẩn bị những câu chuyện về một chuyện đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp quan sát ghi vào vở kể chuyện tiết sau các em học cho tốt.
- Nhận xét tiết học .
- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt đọc tên.
+ HS nêu.
+ HS giới thiệu truyện của mình.
- 2 HS cùng ngồi bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa
truyện.
- Đại diện 3 tổ thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn.
- HS nhận xét bạn kể.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
 Tuổi ngựa
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
3. Thái độ: HS ngoan ngoãn, biết vâng lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh SGK /149.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- HS đọc to, rõ ràng trôi chảy, ngắt nghỉ đúng các khổ thơ
b) Tìm hiểu bài:
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
C/ Củng cố- dặn dò
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ.
- Nêu ND chính của bài.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu + ghi bảng.
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
* Đọc nối tiếp lần 1:
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : đại ngàn, mấp mô, trăm miền..
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- Đọc theo nhóm 2.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Khổ thơ 1 : Gọi HS đọc.
+ Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
GV chốt ý khổ thơ 1 và chuyển sang đoạn 2.
* Khổ thơ 2. Gọi HS đọc.
+ Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
* GV cho HS quan sát tranh & giảng tranh. Ý đoạn 2 nói gì?
* Khổ thơ 3 : Hoạt động nhóm 2
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra câu trả lời.
+ Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
* GV chốt ý đoạn 3.
* Khổ thơ 4 :Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc khổ 4 và tìm ý 
+ Vẻ đẹp của những cánh đồng hoa.
+ Trong khổ thơ cuối, ngựa em nhắn nhủ với mẹ điều gì?
+ Yêu cầu thảo luận nhóm 2 tìm đề tài vẽ cho câu 5 /SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và tìm ý nghĩa.
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
* Thi đua đọc diễn cảm.
+ Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ?
- Chuẩn bị bài: Kéo co SGK /155.
- 2 HS đọc nối tiếp và nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại tên đề bài. 
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 4 đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc theo cặp.
- HS nghe và cảm nhận cách đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Tuổi ngựa – không chịu ngồi yên, thích đi.
- 1 HS đọc khổ thơ 2.
+ HS trả lời.
+ Mơ ước của chú bé sẽ đi mọi nơi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận theo cặp.
+ HS các cặp lần lượt nêu.
- 1 HS đọc khổ 4, cả lớp đọc thầm & trả lời.
+ HS trả lời.
+ Con đi , nhưng vẫn nhớ đường tìm về với mẹ.
- HS thảo luận và đại diện 1 số nhóm phát biểu.
- HS nêu.
- Vài HS nhắc lại.
- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
+ Cậu bé giàu ước mơ và trí tưởng tượng.
+ Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ về mẹ.
TẬP LÀM VĂN
LuyƯn tp miªu t¶ ® vt
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
2. Kĩ năng:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
3. Thái độ: HS biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật trong nhà.
II/ ĐỒ DÙNG: 
 - Một số tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và 1 tờ giấy viết lời giải BT2. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
TG
Nôi dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
A. Kiểm tra.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài. 
2) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 :
- Tìm đúng mở bài, thân bài, kết bài của baì văn “ Chiếc xe đạp của chú Tư”
* Bài 2 :
- Biết lập dàn ý tả chiếc áo em đang mặc hôm nay.
C. Củng cố – dặn dò :
+Thế nào là miêu tả ?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả .
- Nhận xét câu trả lời. 
- GV giới thiệu + ghi bảng.
Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc Y/c và ND.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: 
+ Tìm phần mở bài ,thân bài ,kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Phần mở bài ,thân bài ,kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài, kết bài theo cách nào ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
- Phát phiếu cho từng cặp HS và y/c làm câu b , d vào phiếu. 
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét ,kết luận lời giải .
- Gọi HS đọc y/c ,GV viết đề bài lên bảng 
Gợi ý : Lập dàn ý tả chiếc áo em đang mặc hôm nay chứ không phải cái em thích .
- Y/c HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho 1 HS làm để chữa bài.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng và đọc.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình 
+ Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ? 
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
+ Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời:
- MB: Trong làng tôichiếc xe đạp của chú.
- TB: Ở xóm vườnNó đá đó.
- KB: Đám con nít..chiếc xe của mình. 
+ HS trả lời.
+ .quan sát bằng mắt và tai.
- Trao đổi viết các câu văn thích hợp vào phiếu .
- Dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét ,bổ sung. 
- HS đọc Y/c bài tập. 
- Lắng nghe. 
- HS tự làm bài. 1 HS làm vào giấy khổ to.
- Dán phiếu lên bảng và đọc bài làm.
- 3 – 5 HS đọc bài. 
+ HS trả lời. 
- Lắng nghe. 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Gi÷ phÐp lÞch s khi ®Ỉt c©u hi
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
3. Thái độ: Biết ứng dụng vào cuộc sống khi nói viết.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
33’
3’
A .Kiểm trabài cũ.
- Nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ.
- HS hiểu được thế nào là giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
3. Ghi nhớ.
4. Luyện tập
* Bài 1 :
- Hiểu được cách hỏi, đáp của nhân vật để biết tính cách của họ.
* Bài 2 :
- Nhận biết được câu hỏi đúng phù hợp với từng tình huống.
C/Củng cố dặn dò 
- Gọi HS đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu + ghi bảng.
* Bài 1 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. 
- GV viết câu hỏi lên bảng.
+ Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Gọi HS phát biểu.
* GV chốt : 
* Bài 2 :Hoạt động cánhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS (nếu có).
* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
+ Lấy VD về những câu mà chúng ta không nên hỏi ?
* GV chốt: 
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật?
Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu.
+ Làm thế nào để giữ phép lịch sự..?
- Dặn HS có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi theo cặp, dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con.
+ Lời gọi: Mẹ ơi
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng đọc câu hỏi mình đặt.
- Bạn nhận xét.
- HS trao đổi nhóm bàn.
+ Đại diện nhóm trả lời.
- HS lắng nghe.
+ Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp
+ Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi nhóm bàn.
- HS phát biểu:
a) QH thầy- trò.
- Câu hỏi của thầy đối với Lu- i: ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là đứa trẻ ngoan. 
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận và tự làm bài vào vở. 
+ HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện đúng.
 Tập làm văn
Quan s¸t ®å vËt
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
-Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng:
-Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
3. Thái độ: HS biết giữ gìn đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa 1 số đồ chơi.
- Một số đồ chơi thật.
- Bảng phụ ghi dàn ý tả 1 đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Noọi dung
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- ẹoùc daứn yự taỷ chieỏc aựo ủaừ laứm giụứ trửụực.
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo (hoặc cả bài văn hoàn chỉnh).
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
- 1, 2 HS đọc.
- Nhận xét.
- Trưng bày đồ chơi trước mặt.
32’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu+ ghi bảng.
- HS ghi vở.
2. Nhận xét:
Bài 1.
- Quan saựt ủoà chụi vaứ ghi laùi nhửừng ủieàu quan saựtủửụùc.
Bài 2
- Chuự yự quan saựt nhửừng ủaởc ủieồm rieõng bieọt.
- Gọi HS đọc Y/c và gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu các đồ chơi mình mang đến lớp.
 - Cho HS quan sát 1 đồ chơi và ghi lại những điều mình quan sát được.
- Trình tự quan sát
- Giác quan sử dụng khi quan sát.
- Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng của đồ chơi
+ Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu và các gợi ý.
- 1 số HS giới thiệu đồ chơ

File đính kèm:

  • docTuan_15_Canh_dieu_tuoi_tho.doc