Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Unit 12: Sports and Pastimes (5 tiết)

- Thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động lặp đi lặp lại.

- Vị trí của trạng từ chỉ tần xuât:

How often do Ba and Lan go to the zoo? They sometimes go to the zoo.

 How often do you help your mom? I always help my mom.

Tiết 5: C5,6

1. Mục tiêu

- Học sinh nghe để nhận biết về các hoạt động của Nga và Lan.

- Học sinh đọc hiểu đoạn văn về hoạt động giải trí của mình và các bạn của em.

- Học sinh khá, giỏi có thể nói hoặc viết về các hoạt động giải trí của một người bất kì trong những người quanh các em.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Unit 12: Sports and Pastimes (5 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 12: Sports and Pastimes (5 tiết)
Tiêt 1: A1,2,3,4 & 5
1. Mục tiêu
- Giới thiệu một số môn thể thao quen thuộc.
- Học sinh có thể nói, viết được các môn thể thao mà các em chơi.
2. Từ vựng
- Dạy mới:
	play badminton/table tennis
	do aerobics
	skip(v)
	jog(v)
3. Ngôn ngữ
- Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn và đơn giản:
	What is he doing? He's swimming.
	Which sports do you play? I play soccer.
	Which sports does she play? She plays soccer.
Tiết 2: B1,2,3,4
1. Mục tiêu
- Học sinh nói và viết được về hoạt động của mình hay của người khác trong thời gian rảnh rỗi.
- Nghe để nhận biết về hoạt động của người khác qua tranh.
2. Từ vựng
- Ôn tập về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi: read, listen to music, go fishing, play video games, go to the movies, watch TV.
3. Ngôn ngữ
- Thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi : 
	What do you do in your free time? I play soccer.
	What does she do in her free time? She reads books.
Tiết 3: B5
1. Mục tiêu
- Học sinh đọc hiểu được đoạn đối thoại của Mai và Liên.
- Học sinh hỏi và đáp được về tần suất của các hoạt động giải trí của mình hay của người khác.
2. Từ vựng
- Ôn tập về các hoạt động giải trí: play badminton, read, listen to music, play tennis, go to the movies, watch TV.
- Dạy mới: How often, once a week, twice a week, three/ four times ... a week.
3. Ngôn ngữ
- Câu hỏi: 	
	How often does she read? She reads once a week.	
	How do you read? I read three times a week.
Tiết 4: C1,2,3& 4
1. Mục tiêu
- Học sinh đọc hiểu đoạn văn về các hoạt động giải trí của Ba và Lan.
- Các em biết cách sử dụng các trạng từ chỉ tần suât.
- Các em có thể viết được về hoạt động giải trí của mình có sử dụng trạng từ chỉ tần suât.
2. Từ vựng
- Dạy mới trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often sometimes, never
 have a picnic, fly their kites, go camping, tent.
3. Ngôn ngữ
- Thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động lặp đi lặp lại.
- Vị trí của trạng từ chỉ tần xuât:
How often do Ba and Lan go to the zoo? They sometimes go to the zoo.
	How often do you help your mom? I always help my mom.
Tiết 5: C5,6
1. Mục tiêu
- Học sinh nghe để nhận biết về các hoạt động của Nga và Lan.
- Học sinh đọc hiểu đoạn văn về hoạt động giải trí của mình và các bạn của em.
- Học sinh khá, giỏi có thể nói hoặc viết về các hoạt động giải trí của một người bất kì trong những người quanh các em.
2. Từ vựng
- Ôn tập từ về một số hoạt động giải trí.
- Dạy mới: boots. warm, a camping stove, to camp overnight.
3. Ngôn ngữ
- Ôn tập thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động giải trí, với trạng từ chỉ tần suất.
- like doing
- go+verb-ing (go swimming, camping, walking)

File đính kèm:

  • docU12.doc