Giáo án Thể dục Lớp 6 - Tiết 1 đến 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết một số tác dụng của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng trong các giờ tập thể dục và tự tập hàng ngày.

3.Thái độ :

- Yêu thích môn học, rèn học sinh ý thức tự học và rèn luyện sức nhanh trong giờ học cũng như ở nhà.

4.Định hướng phát triển năng lực:

 a.Năng lực chung : nhanh, mạnh, bền, khéo.

 b.Năng lực chuyên biệt: phát triển sức nhanh trong vận động.

5.Phương pháp tổ chức và kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm tự nghiên cứu, tự kiểm tra đánh giá vận dụng

- Kỹ thuật dạy học: Vòng bi, 3 lần 3

II- Địa điểm - Phương tiện

1.Địa điểm: Trong lớp.

2. Phương tiện:

Giáo viên: giáo án, kênh hình, kênh chữ.

Học sinh: tranh, hình, video,bút , vở ghi chép.

III. nội dung và phương pháp lên lớp.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 6 - Tiết 1 đến 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
 Lợi ích và tác dụng của tập luyện TDTT (mục 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Biết một số lợi ích của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT.
2. Kỹ năng: 
Vận dụng trong các giờ học Thể dục và tự tập hàng ngày.
3. Thái độ :
 - Học sinh học tập nghiêm túc.
4. Năng lực:
 - Năng lự̣c chung: phát triển năng lực tổ chức, quản lớp, giao tiếp, hợp tác.
 - Năng lực chuyên biệt: bạo dạn, nhanh nhẹn, tự̣ tin, phòng tránh chấn thương .
5.Phương pháp tổ chức và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, giảng giải.
 - Kỹ thuật dạy học: Tư duy, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, phản hồi.
II. Địa điểm - phương tiện.
1.Địa điểm : Lớp học. 
2.Phương tiện :
Giáo viên: giáo án , kênh hình , kênh chữ.
Học sinh:tranh, hình, video, bút, vở ghi chép. 
III. néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp.
Nội dung
Định
Lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
a.Nhận lớp:
b. Phổ biến nội dung
2 – 3’
- GV nhận lớp, lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- GV phổ biến ngắn gọn
2. Phần cơ bản.
a.Hoạt động: Lợi ích tác dụng của TDTT.
1, Lợi ích góp phần giáo dục hình thành nhân cách của học sinh.
- Cái quý nhất của mỗi con người là sức khoẻ và trí tuệ. Có sức khoẻ tốt sẽ tạo điều kiện cho trí tuệ phát triển được tốt hơn và ngược lại, TDTT giúp cho học sinh có được sức khoẻ tốt, từ đó
37 - 40’
- GV hỏi: 
 Theo em lợi ích của việc tập luyện TDTT là gì?
- Học sinh suy nghĩ, trả lời
 học tập các môn học, tham gia các hoạt động ở nhà trường đạt hiệu quả cao hơn, chính là góp phần nâng cao chất lượng giáo dục để các em trở thành người có ích cho xã hội.
- Khi tham gia các hoạt động TDTT đòi hỏi học sinh phải có tính kỉ luật cao, có tinh thần trách nhiệm trước tập thể, tác phong nhanh nhẹn, tính thật thà trung thực... chính là tác dụng góp phần giáo dục đạo đức hình thành nhân cách của học sinh.
- Tập luyện TDTT thường xuyên có kế hoạch giúp cho học sinh có một nếp sống lành mạnh, vui tươi, học tập và làm việc có khoa học.
- Tập luyện TDTT có tác dụng phòng chống, chữa bệnh và phát triển các tố chất thể lực sự khéo léo chính xác.
 câu hỏi.
- Đại diện học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV đưa ra thông tin chuẩn.
- HS chú ý lắng nghe và ghi cháp lại vào vở.
3. Phần kết thúc.
 * Củng cố: 
+ Nêu lợi ích của TDTT góp phần giáo dục hình thành nhân cách của học sinh..
3 - 5’
- Gọi 1 – 2 hs trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
*Dặn dò cho buổi học sau. 
 Tiết 2 
 Lợi ích tác dụng của TDTT ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết một số tác dụng của việc tham gia và thường xuyên tập luyện TDTT.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng trong các giờ tập thể dục và tự tập hàng ngày.
3.Thái độ : 
- Yêu thích môn học, rèn học sinh ý thức tự học và rèn luyện sức nhanh trong giờ học cũng như ở nhà.
4.Định hướng phát triển năng lực:
 a.Năng lực chung : nhanh, mạnh, bền, khéo.
 b.Năng lực chuyên biệt: phát triển sức nhanh trong vận động.
5.Phương pháp tổ chức và kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm tự nghiên cứu, tự kiểm tra đánh giá vận dụng 
- Kỹ thuật dạy học: Vòng bi, 3 lần 3
II- Địa điểm - Phương tiện
1.Địa điểm: Trong lớp.
2. Phương tiện: 
Giáo viên: giáo án, kênh hình, kênh chữ.
Học sinh: tranh, hình, video,bút , vở ghi chép.
III. nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
a.Nhận lớp: ổn định tổ chức 
b. Phổ biến nội dung
c. Kiểm tra bài cũ: Nêu lợi ích của TDTT ?
2 - 3’
- GV nhận lớp, lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- GV phổ biến ngắn gọn
- Gọi 1 – 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét, cho điểm 
2. Phần cơ bản.
Hoạt động :Lợi ích tác dụng của TDTT (tiếp) 
2.Tác dụng của TDTT đến cơ thể.
- Tập luyện TDTT thường xuyên làm cho máu tiếp thu được đầy đủ hơn các tế bào xương phát triển nhanh và trẻ lâu, xương dày lên, cứng và dài hơn khả năng chống đỡ tăng lên.
- Tập luyện TDTT làm cho cơ, xương phát triển tạo vẻ đẹp và hình dáng khoẻ mạnh của con người.
- Tập luyện TDTT làm cho tim khoẻ lên sự vận chuyển máu của hệ mạch đi nuôi cơ thể và thái các chất căn bã ra ngoài được thực hiện nhanh hơn, nhờ vậy khí huyết được lưu thông, người tập ăn ngon ngủ tốt có nghĩa là sức khoẻ được tăng lên.
- Nhờ tập luyện TDTT thường xuyên lồng ngực và phối nở ra các cơ được làm chức năng hô hấp được khoẻ độ đàn hồi tăng khả năng của cơ và xương tham gia hô hấp cũng linh hoạt nhờ vậy lượng trao đổi khí ở phổi tăng làm cho máu giàu ô xi hơn sức khoẻ được tăng lên.
37- 40’
- GV hỏi : 
 Khi tập luyện TDTT em thấy cơ thể có sự thay đổi gì không? Những thay đổi đó có lợi hay có hại?
- Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- 1 – 2 Học sinh trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đa ra đáp án chuẩn về tác dụng của TDTT.
3. Phần kết thúc.
* Củng cố: Tác dụng của TDTT đến cơ thể. Biên chế tổ chức tập luyện và một số quy định khi học bộ môn.
3 – 5’
- Gọi 1 – 2 hs trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Dặn dò cho buổi tập sau

File đính kèm:

  • docxmon_the_duc_lop_6_tiet_1_den_2.docx