Giáo án Tháng 2 từ tuần 21 đến tuần 24 lớp 2

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.Phù hợp với nội dung bài

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn.Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời

- Ruẩn bài học: cần đói xử tốt với bạn gái.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc102 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tháng 2 từ tuần 21 đến tuần 24 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ghi dấu chấm, dấu phẩy
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Gọi Hs đọc.
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu
-Mỗi loài chim có đặc điểm riêng
+Con chim gì có màu đen?
-Giải nghĩa một số câu
Bài 3: Gọi Hs đọc.
-Sau dấu chấm ta viết thế nào?
-Còn sau dấu phẩy?
-Tìm thêm các thành ngữ nói về các loại chim?
-Nhận xét dặn dò.
-2HS hỏi đáp sử dụng cụm tư ở đâu.
-2HS đọc.
-Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ những loài chim nào?
-Thảo luận cặp đôi.
-Nêu tên từng loại chim
-Kể thêm một số loài chim mà em biết.
-2HS đọc.
-Con quạ – đen như quạ
-Thảo luận/
+hôi như cú
+Nhanh như cắt
+Nói như vẹt
+Hót như khướu
-2HS đọc.
-viết hoa.
-Viết bình thường
-Tự làm bài
-3-4HS đọc đúng ngắt nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
-Học như vẹt – Như quốc kêu
?&@
âm nhạc
(Giáo viên chuyên)
	?&@
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008
Toán
Một phần hai
I. Mục tiêu:
	Giúp HS
Nhận biết một phần 2
Biết viết, đọc một phần hai.
II.Chuẩn bị.
-Các hình vuông, tròn, tam giác. Chia làm 2 phần.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bàimới 
HĐ 1: Giới thiệu #
HĐ 2: Thực hành
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi Hs đọc bảng chia 2
-Nhận xét chung.
-giới thiệu bài.
-yêu cầu HS cùng vẽ bảng con 1 hình vuông, chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau.
-Lấy đi một phần của hình vuông như thế đã lấy đi một phần hai hình vuông
-HD đọc #
-HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới.
# còn gọi là một nửa.
-yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
-Bài 1:
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK.
-Nêu câu hỏi gợi ý.
+Hình a có mấy ô vuông.
+Lấy đi # số ô vuông là lấy mấy ô?
Bài 3:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS làm lại các bài tập vào vở các em.
-3-4HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Thực hiện theo GV.
-Nhắc lại.
-Đọc nhiều lần.
-Viết bảng con #
-Nhắc lại.
-Tự lấy ví dụ về một phần hai.
-Thực hiện.
-Đã tô màu # hình A, C, D.
-Quan sát thảo luận theo cặp
4ô vuông
-Lấy 2 ô
-Hình a đã tô màu #.
-làm vào vở bài tập.
-Đổi vở và soát lỗi
-Hình b đã khoanh tròn # số cá.
	?&@
chính tả
Tập chép
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác,trình bày đúng,một đoạn trong câu chuyện cò vàcuốc:’’Cò đang lội ruộngNgại gì bẩn hả chị’’
-Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi ngã
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2.Bài mới
HĐ1:HD chính tả.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Dặn dò.
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-đọc đoạn viết
-Đoạn viết nói lên điều gì?
-Trong bài có những dấu câu nào?
-Đọc lại bài chính tả
-Đọc cho HS viết
-Đọc lại bài
-Thu chấm 1 số vở
Bài 2:Gọi HS đọc
Bài 2:Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh các tiếng bắt đầ r/d/gi
-Nhận xét chung, đánh giá các nhóm
-Nhắc HS về nhà làm bài tâp
-Viết bảng con: reo hò, giữ gìn,bánh giẻo
-Nghe-2 HS đọc
-Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không?
-Dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm hỏi, dấu ghạch ngang
-Nghe
-Nghe viết vào vở
-Đổi vở soát lỗi
-2 HS đọc
-Làm miệng
+Riêng lẻ, tháng giêng
+Con dơi, rơi vãi
+Bụng dọc, gốc rạ
b)HS nêu
-Chia lớp làm 4 nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
-Kiểm tra kết quả
	?&@
Thể dục
Đi kiểng gót 2 tay chống hông
Trò chơi nhảy ô
I.Mục tiêu:
Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, đi kiễng gót 2tay chống hông, Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng.
Tiếp tục học trò chơi: Nhảu ô – Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp.
-Đi đều theo 4 hàng dọc.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, 2 tay giang ngang.
-Đi kiễng gót: 2 tay chống hông.
-Làm mẫu cho HS quan sát.
-Cho HS lần lượt tập.
+GV theo dõi sửa sai
-Trò chơi: Nhảy ô
+Nhắc lại cách chơi.
-Chia lớp thành 4 tổ tự ôn.
-Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
-Nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng
-Hệ thống bài.
-Nhận xét giao bài về nhà.
1’
1lần
1’
2-3lần
3-4lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
	?&@
Mỹ thuật
 (Giáo viên chuyên)
	?&@
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Củng cố lại về #. 
Giúp HS thuộc bảng chia 2 và kĩ năng sử dụng bảng chia 2.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng chia 2
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu HS.
-Nhận xét chung.
Bài 1,2: 
Bài 3: Gọi Hs đọc bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Gọi HS đọc bài
Bài tập cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt.
-Bài 5: Yêu cầu HS quan sát các hình
-Chấm bài Hs nhận xét.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-Vẽ hình tam giác hình vuông, lấy đi # vào bảng con.
-Nhẩm theo cặp đôi
-Nêu kết quả theo miệng.
-2HS
-18 lá cờ chia đều cho 2 tổ
Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ?
-Giải vào vở.
Mỗi tổ có số tờ là
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
-2HS đọc,
-Có 20 HS 1 hàng xếp 2 bạn
Hỏi có bao nhiêu hàng?
-2HS : 1 hàng
20HS:  hàng ?
20HS Xếp được số hàng là 
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số 10 hàng
-Quan sát
-Làm vào vở bài tập
	?&@
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giai tiếp đơn giản
2.Rèn kĩ năng nói – viết:Biết sắp xếp những câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Đáp lời xin lỗi
HĐ 3: Xếp lại thứ tự đoạn văn.
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu 2 cặp lên đáp lời cảm ơn
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: yêu cầu HS đọc.
-Tranh vẽ gì?
bạn làm rơi vở nói gì
-Bạn có vở nói gì?
-yêu cầu HS đóng vai theo tình huống.
-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào?
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành các nhóm
-Đánh giá chung
Bài 3: 
Bài tập yêu cầu gì?
Để tả một convật câu thứ nhất thường làm gì?
-Tiếp theo làm gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
-Dặn HS.
-Thực hiện.
-2HS đọc – Quan sát tranh
-1Bạn làm rơi vở của bạn kia nhặt lên và xin lỗi
-Xin lỗi tớ vô ý quá!
-Không sao.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài HS lên thực hiện.
-Nhận xét, bổ xung
-Khi làm điều gì sai trái, không phải, làm phiền  người khác.
-Lịch sự, nhẹ nhàng, chân thành, 
-2HS đọc.
-Đáp lại lời xin lỗi
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai sử lí tình huống.
-Các nhóm bổ sung.
-3HS đọc.
-Xếp lại thứ tự đoạn văn.
-Giới thiệu về chim cần tả.
-Tả hình dáng hoạt động  
-Thảo luận theo bàn.
-Làm miệng
-Làm vào vở bài tập
-Vài HS đọc bài.
-2 –3 HS nhắc.
-Thực hiện lời đáp trong xin lỗi.
	?&@
Tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh
(Tiếp)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể tên một số nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành thị.
Có ý thức yêu quê hương, xây dựng quê hương giàu đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
HĐ 2: Vẽ tranh 
3.Dặn dò:
-Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu quan sát tranh và thảo luận câu hỏi SGK.
+Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
-Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK
KL:Những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị
-yêu cầu suy nghĩ và vẽ tranh về cuộc sống của người dân ở thành thị.
-GV theo dõi giúp đỡ hs.
-Nhận xét và kết luận.
-Em hãy kể lại một cuộc sống ở thành phố mà em biết.
-ở thành phố người ta làm nghề gì là chủ yếu?
-Nhận xét – đánh giá tiết học.
-3HS kể.
-Quan sát.
-Thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Vẽ tranh theo ý thích.
-Trình bày tranh và giải thích.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
-5-6 HS kể.
-Buôn bán, làm công nhân ở các nhà máy.
	?&@
Thủ Công
Gấp cắt dán phong bì
I Mục tiêu.
Giúp HS củng cố lại các bước gấp cắt dán phong bì.
Làm được một phong bì.
Giữ vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thực hành
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu HS lên thực hành gấp cắt dán phong bì.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm phong bì.
-Theo dõi HS cắt thẳng các nếp dán thẳng.
-yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
-Phong bì dùng làm gì?
-Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra.
-3HS thực hành.
-2HS nhắc lại.
-Thực hành gấp, cắt, dán theo cặp.
-Tự trang trí theo ý thích.
-Trưng bày sản phẩm theo tổ.
-Tổ bình chọn sản phẩm đẹp để thi chọn giữa các tổ với nhau.
-Nêu.
-thu dọn lớp học.
	?&@
tuần 23
(Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 2)
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
 	?&@
Toán
Số bị chia, số chia, thương
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Củng cố về cách tìm kết quả của phép chia.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
HĐ 2:Thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu HS chuyển thành phép chia từ phép nhân.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu: 3x 2 = 6: Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép nhân.
-Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6: 2 = 3
-Gợi ý: 3 x 2 đựơc gọi là gì?
-Vậy 6: 2 cũng được gọi thế nào?
Bài 1: yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2: Tổ chức cho HS nêu miệng theo cặp
Bài 3: yêu cầu hs thực hiện vào vở bài tập toán.
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Giao bài tập về nhà cho HS.
3 x 4 = 12 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
-3-4Hs nêu.
-Chuyển sang phép chia.
6: 2 = 3; 6 : 3 = 2
-Nhiều Hs nhắc lại.
-Tích của 2 và 3.
-Thương của 6 và 2
-Tự nêu ví dụ về phép chia, nêu tên gọi các thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bài .
-Nêu.
-Thực hiện.
-Nêu kết quả.
-2x 3 = 6 2 x4 = 8 
6: 2 = 3 8 : 2 = 4
-làm bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-Thực hiện theo yêu cầu.
?&@
Tập đọc
Bác sĩ Sói
(2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bay mưu lừa ngựa để ăn thịch, không ngời bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc bài: Cò và cuốc
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu về chủ điểm muông thú.
-Giới thiệi bài.
-Đọc mẫu.
-HD luyện đọc.
HD đọc ngắt nghỉ một số câu dài
-Thèm rõ rãi nghĩa là thế nào?
-Yêu cầu HS thực hiện đi nhón chân.
-Chia lớp thành các nhóm
-yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi nhìn thấy ngựa?
-Sói lừa ngựa để làm gì?
-Lừa bằng cách nào?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận.
-Tả lại cảnh sói bị ngựa đá.
+Chọn tên khác cho chuyện
-Nhận xét chung.
-Chia lớp thành các nhóm 3 HS.
-Yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Em thích nhân vật nào vì sao?
-Nhắc HS về nhà:
-2HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Xem tranh.
-Kể tên thêm các loài thú.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp câu.
-Phát âm từ sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-Nêu ý nghĩa các từ SGK.
-Thèm đến nỗi nước miếng trong miệng ứa ra.
-Vài HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-Các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, chọn HS đọc hay.
-Đọc đồng thanh.
-Thực hiện.
-Thèm rỏ rãi.
-Để ăn thịt
-3-4HS nhắc lại.
-Ngựa giả vở đau chân và nhờ khám giùm.
-Hình thành nhóm thảo luận
-Báo cáo kết quả.
-Các nhóm luyện đọc.
-5-6nhóm HS thực hiện.
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc
-Dùng mưu lại mắc mẹo 
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
?&@
đạo đức
Lịch sự nhận và gọi điện thoại
(Tiết 1)
I.MụC TIÊU:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.
2-HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự
3-HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại 
-Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.
II.Chuẩn bị.
-GV Bộ đồ điện thoại điện tử.
HS vở bài tập đạo đức.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận cách nói chuyện điện thoại.
KL:
HĐ 2: Sắp xếp thành câu hội thoại.
HĐ 3: Thực hành.
3.Dặn dò.
--Khi nói lời yêu cầu đề nghị nói với thái độ như thế nào?
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là người thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:-Yêu cầu mở SGK và đọc lời thoại.
-Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK thảo luận đóng vai.
-HD HS trả lời câu hỏi.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh nói gì và làm gì?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào?
-Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn không?
-Em học được gì qua cách nói chuyện điện thoại của 2 bạn?
-Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, từ tốn.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
-Gọi các nhóm lên đóng vai.
-Yêu cầu HS thảo luận.
-Đoạn Hội thoại diễn ra khi nào?
-Ai nói chuyện với ai?
-2bạn đã nói chuyện lịch sự chưa? Vì sao?
-Khi nói chuyện với người lớn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3:
-Em Hã nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
-Thu vở chấm
-Nhắc HS cần biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Thái độ nhã nhặn, lịch sự , chân thành.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện
-3-4HS đọc lời thoại.
-Thảo luận.
2-3Cặp HS thực hiện.
-Nhận xét bổ xung.
-Nhấc máy điện thoại nói: Alô tôi Vinh nghe đây.
-Hỏi thăm ban chân đau khỏi chưa 
-Nhiều hsnêu ý kiến.
-Nói ngắn gọn, từ tốn, lích sự.
-2-3HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Cùng HS nhận xét bổ sung
-Thực hiện 2-3 nhóm.
-2bạn nói chuyện điện thoại
-Bạn Mai nói với mẹ Ngọc.
-Đã lịch sự vì bạn đã nói lịch sự.
-Nhiều HS nêu.
-2HS đọc.
-Nhiều HS nêu.
-Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình 
-Làm vở bài tập.
	?&@
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Toán
Bảng chia 3
I.Mục tiêu.
 Giúp HS 
-Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3.
-Thực hành bảng chia 3 qua làm tính và giải toán.
II: Chuẩn bị 
-40 mươi bộ đồ dùng giải toán.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Bảng chia 3.
HĐ 2: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu 18 : 2 = 9
14 : 2 = 7 
-Nêu thương của 10 và 5, 12 và 2.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn vậy có tất cả  chấm tròn ta làm thế nào?
-Cho HS tự lập bảng chia 3 theo cặp.
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài toán cho biết 3 tổ có baonhiêu học sinh?
Bài toán hỏi gì?
Bài 3: Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêucầu tìm gì?
-Muốn tìm thương của hai số ta làm thế nào?
-Chấm vở HS.
Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3.
-Đánh giá chung.
-Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bảng con.
-10: 2 = 5 18 : 2 = 6 
-Có 12 chấm tròn.
Ta lấy 3 x 4 = 12
-Chuyển phép nhân thành phép chia cho 3: 12 : 3 = 4
-1Hs nêu phép nhân.
-1HS nêu phép chia 3.
-Đọc thuộc chia trong nhóm.
-vài học sinh đọc.
-Thực hiện,
-Nêu miệng phép tính.
-2-3HS đọc lại bài.
-2HS đọc bài.
-Có 24 HS
-1tổ có  HS
-Tự tóm tắt và giải.
Mỗi tổ có số học sinh
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 HS.
-Số bị chia, số chia.
-Tìm thương.
-Lấy số bị chia chia cho số chia.
-Làm vào vở bài tập
-Đổi vở và soát lỗi.
-Thực hiện.
	?&@
chính tả 
Tập chép
Bác sĩ Sói
I.Mục đích – yêu cầu.
chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện bác sĩ sói.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; ước/ướt
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu HS tự tìm ra 3 tiếng viết bằng âm đầu r/d/gi
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài tập chép
-yêu cầu HS nhận xét.
-Tìm tên riêng trong ngoặc kép.
-Lời của sói được đặt trong dấu gì?
-Cho HS viết từ khó và phân tích.
-Gọi HS đọc lại đoạn chép.
-Đọc lại bài
-Thu chấm 10 – 12 HS.
Bài 1: Gọi HS đọc.
Bài 3a Chia lớp 4 nhóm thi đua tìm tiếng có chứa l/n
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Tự tìm và viết bảng con.
-Theo dõi 2HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Ngựa, sói.
-Trong dấu ngoặc kép sau dấy hai chấm.
-Chữa: ch + ưa+ ~
-Giúp: Gi + up+’
-Trời : Tr + ơi+ `
-Giáng: Gi + ang+’
-1HS đọc
-Chép bài vào vở.
-Soát lỗi.
-2HS đọc
-Làm bảng con.
+Nối liền, lối đi.
+Ngọn lửa, một nửa.
+Ước mong, khăn ướt.
+Lần lượt, cái lược.
-Thực hiện theo nhóm.
-Cùng với HS nhận xét sửa sai cho các nhóm.
	?&@
Thể dục
Trò chơi “Kết bạn”
I.Mục tiêu.
Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay giang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Học trò chơi kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo một hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp tay chân.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang
3)Học trò chơi: Kết bạn.
-Giải thích cách chơi như trò chơi:
 nhóm 3 – nhóm 7 nhưng hình thức chơi phong phú hơn.
-Chơi thử 1-2 lần
-Nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi ngừơi thả lỏng, nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài 
– nhắc về ôn bài.
1’
70 –80m
1’
1lần
2-3lần
2-3lần
8-10’
2-3lần
5-6lần
1’
1’
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ 
´ ´
´ ´ 
´ ´ 
´ ´
 ´ ´
 ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
	?&@
Kể chuyện
Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh
HĐ2: Kể theo vai.
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu HS.
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-yêu cầu HS quan sát tranh.
+Gợi ý theo từng tranh.
+Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Tranh 2, 3, 4 Gọi Hs kể lại.
-HD HS 
+Người dẫn chuyện vui hài.
+Ngựa điềm tĩnh lễ phép.
+Sói gian dối giả bộ nhân từ.
-Đánh giá từng HS.
-Mượn lời chú ngựa em hãy kể lại câu chuyện.
-Qua câu chuyện em học được gì?
-D

File đính kèm:

  • doctuan_21_den_24.doc