Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 32: Luyện tập

GVHD:

 ƯCLN(12,30) = ?

 ƯC(12,30) là những số nào ta đ biết ở tiết trước?

 GV: Cc số 1, 2, 3, 6 cĩ vai trị l gì so với 6 l ƯCLN (12,30) ?

 Như vậy, ta có thể tìm ước chung của hai hay nhiều số thơng qua cch tìm ƯCLN của các số đó.

 GV: Giới thiệu VD cch tìm cc ước của 12 và 30 như trong SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2014
Ngày dạy: 27/10/2014
Tuần: 11
Tiết: 32
LUYỆN TẬP §17.1
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức:
- HS biết tìm ước chung thơng qua ƯCLN, củng cố cách tìm ƯCLN.
 	2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm ƯC, ƯCLN.
 	3. Thái độ:
- Nhanh nhẹn, áp dụng thực tế, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập, phấn màu, thước.
- HS: SGK, chuẩn bị bài tập.
III. Phương Pháp: 
	- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vân đề, gợi mở, hoạt động cá nhân. 
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1:	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Tìm 	a) ƯCLN (16, 80,176)	b) ƯCLN (18, 30, 77)
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
 GVHD:
 ƯCLN(12,30) = ?
 ƯC(12,30) là những số nào ta đã biết ở tiết trước?
 GV : Các số 1, 2, 3, 6 cĩ vai trị là gì so với 6 là ƯCLN (12,30) ?
 Như vậy, ta cĩ thể tìm ước chung của hai hay nhiều số thơng qua cách tìm ƯCLN của các số đĩ.
 GV: Giới thiệu VD cách tìm các ước của 12 và 30 như trong SGK.
Hoạt động 2: (22’)
 GV: Cho 3 HS lên bảng tìm ước chung lớn nhất của các câu a, b và c.
 HS: Trả lời
 ƯCLN(12,30) = 6
 ƯC(12,30) = 	
 HS: 1, 2, 3, 6 đều là ước của 6 = ƯCLN (12,30).
 HS: Chú ý theo dõi.
 3 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
3. Cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta cĩ thể tìm ước của ƯCLN của các số đĩ.
VD: 	ƯCLN(12, 30) = 6
	Các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
	ƯC(12, 30) = 
4. Luyện tập:
Bài 142: Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung
a) 16 và 24
Ta cĩ: 16 = 24;	24 = 23.3
Suy ra: ƯCLN(16,24) = 23 = 8
Vậy: ƯC(16,24) = Ư(8) = 
 GV: Nhận xét, chốt ý
 GV: Giới thiệu đề bài.
 420 a và 700 a thì a là gì của 420 và 700?
 a là số lớn nhất thì a là gì của 420 và 700?
 GV: Cho một HS lên bảng tìm ƯCLN(420,700).
 GV: Nhận xét, ghi điểm.
 HS: Chú ý 
 HS: Chú ý theo dõi
 a là ƯC(420,700)
 a = ƯCLN(420,700)
 1HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 HS : Chú ý
b) 180 và 234
Ta cĩ: 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
Suy ra: ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
Vậy:ƯC(180,234)=Ư(18) = 
c) 60, 90 và 135
Ta cĩ: 60 = 22.3.5	
	 90 = 2.32.5
	135 = 33.5
Suy ra: ƯCLN(60,90,135) = 3.5= 15
Vậy:ƯC(60,90,135) = Ư(15) = 
Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a.
Số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a nghĩa là a = ƯCLN(420,700)
Ta cĩ: 	420 = 22.3.5.7
	700 = 22.52.7
Suy ra: ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140
Vậy, số tự nhiên a cần tìm là 140.
 	4. Củng Cố : (3’)
 	- GV nhắc lại các bước tìm ƯCLN và cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN.
 	5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm tiếp các bài tập 144, 145 (GVHD).
- Tiết sau tiếp tục luyện tập.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 11 Tiet 32 SH6.doc
Giáo án liên quan