Giáo án Số học 6 tiết 86: Luyện tập

Hoạt động của GV

- Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.

? Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào ?

? Có mấy bạn tham gia chuyển động

- Gv vẽ sơ đồ bài toán.

? Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.

? Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào

? Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào

? Em hãy giải bài toán trên

- GV nhận xét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 86: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/03/2013
Ngày giảng: 22/03/2013
Bài 11- Tiết 86: Luyện tập
I- Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Nhớ lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
2) Kĩ năng: 
Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
 3) Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
1) GV: Bảng phụ.
2) HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
- Luyện tập.
IV- Tổ chức giờ học: 	
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: (10’)
* Đề bài:
Câu 1: Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số? Viết dạng tổng quát?
Câu 2: Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí: A = 
* Đáp án: 
Câu 1: SGK/ 37.
Câu 2: A = 
 A = 
 A = = 1
3- Bài mới: 
Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh
- Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thụứi gian: 15'
- ĐDDH: 
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS chữa bài 76 tr 39 SGK.
? ở câu B em còn cách giải nào khác không ?
? Tại sao em chọn cách 1.
? Nêu cách giải câu C.
- Chữa bài 77 tr 39 SGK
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, e.
? ở bài trên em còn cách giải nào khác ? 
- Tại sao em lại chọn cách trên?
- Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kĩ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất.
- Làm bài 76 SGK tr 39, 2 HS lên bảng giải.
HS làm vào vở.
- Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính.
- áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
- Nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0. Nên C có giá trị bằng 0.
- 2 HS lên bảng giải.
HS làm vào vở.
- Thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
- Vì giải cách đó nhanh hơn.
- HS nghe.
Bài 76 (SGK/39)
B = 
B = 
C = 
C = 
C = 
Bài 77 (SGK/ 39)
A = a.
 Với a = 
A = a 
A = a. 
A = 
C = c.
C = c.
C = c. 0 = 0
Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ
- Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thời gian: 15’
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
? Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào ?
? Có mấy bạn tham gia chuyển động 
- Gv vẽ sơ đồ bài toán.
? Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.
? Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào 
? Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào 
? Em hãy giải bài toán trên
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v), thời gian (t), quãng đường (s).
- Có 2 bạn tham gia chuyển động.
- HS quan sát.
- Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC.
- Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
- Trình bày bài giải.
- HS nghe.
Bài 83 (SGK/ 41)
B
 C
A
 Việt Nam
v
t
s
Việt
15km/h
40ph=
h
AC
Nam
12km/h
20ph = h
BC
AB = ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A đến C là :
7h30ph – 6h50ph = 40ph = h
Quãng đường AC là:
15. = 10 ( km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30ph – 7h10ph = 20 ph = h
Quãng đường BC là:
12. = 4 (km)
Quãng đường AB dài là: 
10km + 4 km = 14 km
4. Toồng keỏt - Hửụựng daón veà nhaứ: (4’)
- Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số?
- Hướng dẫn học ở nhà: 
+ Học bài.
+ Xem lại các BT đã chữa.
+ Đọc bài: “Phép chia phân số”.

File đính kèm:

  • docT86.doc