Giáo án Số học 6 - Tiết 77, Bài 6: So sánh phân số - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

Hoạt động 1: (12’)

 GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV mở rộng việc so sánh phân số ra tập hợp số nguyên

 GV nhấn mạnh cho HS ở chỗ mẫu của các phân số phải dương thì ta mới áp dụng đúng quy tắc trên.

 GV cho VD

 GV: Để củng cố thêm, GV cho HS làm bài tập ?1.

 Tất cả các mẫu số đã

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

dương chưa?

 So sánh –8 và –7

Phân số và phân

số nào lớn hơn?

 GV nhận xét, chốt ý.

Hoạt động 2: (17’)

 GV: Ta cần so sánh hai phân số và ta làm như thế nào?

 GV: Em hãy viết thành phân số có mẫu dương.

 GV: Hãy quy đồng mẫu hai phân số và . Mẫu chung là bao nhiêu?

 = ?

 = ?

 So sánh và

 thì 2 phân số và phân số nào lớn hơn?

 GV chốt lại thành quy tắc như trong SGK.

 GV lần lượt cho HS lên bảng giải các bài tập ?2 và ?3.

 GV: Sau những bài tập trên, GV rút ra nhận xét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 77, Bài 6: So sánh phân số - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 22/02/2014
 Ngày dạy : 25/02/2014
Tuần: 25
Tiết: 77
§6. SO SÁNH PHÂN SỐ
I. Mục Tiêu:
 1.Kiến thức : 
 - HS hiểu được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.	 
 2. Kĩ năng : 
 - HS biết viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số; nhận biết phân số âm, phân số dương.
 3. Thái độ :
 - Cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn Bị:
	- GV: Hệ thống bài, ví dụ.
- HS: Ôn lại cách so sánh hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên.
III. Phương Pháp: 
	- Hướng dẫn, gợi mở, vấn đáp, suy luận, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình Dạy Học : 
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	HS nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên.
	à HS và GV nhận xét, ghi điểm.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
 GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV mở rộng việc so sánh phân số ra tập hợp số nguyên
 GV nhấn mạnh cho HS ở chỗ mẫu của các phân số phải dương thì ta mới áp dụng đúng quy tắc trên.
 GV cho VD
 GV: Để củng cố thêm, GV cho HS làm bài tập ?1.
 Tất cả các mẫu số đã 
 HS chú ý theo dõi.
 HS chú ý theo dõi và tự cho VD, các em khác theo dõi và nhận xét.
 HS làm bài tập ?1.
 Các mẫu đều dương.	
1. So sánh hai phân số cùng mẫu: 
 Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
VD: 	 vì – 3 < –1
	 vì 3 > –2
?1: 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
dương chưa?
 So sánh –8 và –7
Phân số và phân
số nào lớn hơn?
à GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: (17’)
 GV: Ta cần so sánh hai phân số và ta làm như thế nào?
 GV: Em hãy viết thành phân số có mẫu dương.
 GV: Hãy quy đồng mẫu hai phân số và . Mẫu chung là bao nhiêu?
	 = ?
	 = ?
 So sánh và 
 thì 2 phân số và phân số nào lớn hơn?
 GV chốt lại thành quy tắc như trong SGK.
 GV lần lượt cho HS lên bảng giải các bài tập ?2 và ?3.
 GV: Sau những bài tập trên, GV rút ra nhận xét.
 –8 < –7
 HS suy nghĩ trả lời.
	= 
	MSC là 20.
 vì –16 < –15
	< 
 HS đọc quy tắc.
 HS lên bảng giải, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
 HS đọc nhận xét.
; 	
; 	
2. So sánh hai phân số: 
VD: So sánh hai phân số: và
Giải:
 Ta có: = 
Ta quy đồng mẫu 2 phân số và 
 Vì –16 < –15 nên 
 Suy ra: < 
Quy tắc: (SGK/23)
?2: 
?3: 
Nhận xét: (SGK/23)
 4. Củng Cố ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số.
	- Cho HS làm bài tập 37, 38.
	à HS và GV nhận xét.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 39, 40.
	- Đọc trước bài 7.
 6. Rút Kinh Nghiệm: 	

File đính kèm:

  • docBai_1_May_tinh_va_chuong_trinh_may_tinh.doc
Giáo án liên quan