Giáo án Số học 6 tiết 21: Luyện tập

. Dạng 1: Điền số thích hợp

Bài 95(SGK-38)

a) Thay * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 ta được số chia hết cho 2

b) Thay * bởi các chữ số 0 và 5 ta được số chia hết cho 5

Bài 96(SGK-39)

a) Không có số nào

b) Thay * bởi các chữ số 1; 2;3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta được số chia hết cho 5

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 08/10/2013
Ngµy gi¶ng: 11/10/2013
Baøi 11- Tieát 21: luyÖn tËp
I- Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Sö dông kiÕn thøc vÒ dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5 ®Ó lµm bµi tËp.
2) Kĩ năng: 
Lµm thµnh th¹o c¸c bµi tËp cã liªn quan tíi dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5 như các bài toán về điền số thích hợp, bài toán thực tế.
3) Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận.
Yeâu thích moân hoïc.
II- Đồ dùng dạy học:
1) GV: B¶ng phô.
2) HS: B¶ng nhãm, bót d¹.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
- LuyÖn tËp.
IV- Tổ chức giờ học: 
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1 p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: (10’)
* Kiểm tra viết:
- Môc tiªu: Sö dông dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5 vµo lµm bµi tËp.
- §Ò bµi:
C©u 1: Trong c¸c sè sau sè nµo chia hÕt cho 2, sè nµo chia hÕt cho 5?
 652; 850; 1546; 785; 6321
C©u 2: §iÒn ch÷ sè vµo dÊu * ®Ó ®­îc sè tho¶ m·n ®iÒu kiÖn:
a, Chia hÕt cho 2 b, Chia hÕt cho 5
- §¸p ¸n:
C©u 1 (5®): - Sè chia hÕt cho 2 lµ: 652; 850; 1546
 - Sè chia hÕt cho 5 lµ: 850; 785
C©u 2 (5®): 
a) Thay * bëi c¸c ch÷ sè 0; 2; 4; 6; 8 ta ®­îc sè chia hÕt cho 2
b) Thay * bëi c¸c ch÷ sè 0 vµ 5 ta ®­îc sè chia hÕt cho 5
3- Bài mới: 
Hoạt động 1: Chữa bài tập (15’)
- GV yêu cầu HS làm bài 95
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và cho điểm 
- GV yêu cầu HS làm bài 96
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- HSKG: So sánh đặc điểm khác nhau của bài tập 95 và 96
- GV nhận xét và cho điểm 
- GV yêu cầu HS làm bài 97
? Số chia hết cho 2 thì phải có số tận cùng là số nào trong ba số 4; 0; 5
? Số chia hết cho 5 thì phải có số tận cùng là số nào trong ba số 4; 0; 5
- Yêu cầu HS ghép thành các số chia hết cho 2 và cho 5.
- HS làm bài 95
- 2 HS lên bảng làm 
HS 1 làm phần a
HS 2 làm phần b
- HS làm bài tập 96
- 2 HS lên bảng làm 
HS1 làm phần a 
HS2 làm phần b
* ở bài tập 95 là chữ số tận cùng
* ở bài tập 96 là chữ số đầu tiên 
Số chia hết cho 2 phải có số tận cùng là 4; 0
Số chia hết cho 5 phải có số tận cùng là 5
- HS làm.
I. Dạng 1: Điền số thích hợp
Bài 95(SGK-38)
a) Thay * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 ta được số chia hết cho 2
b) Thay * bởi các chữ số 0 và 5 ta được số chia hết cho 5
Bài 96(SGK-39)
a) Không có số nào 
b) Thay * bởi các chữ số 1; 2;3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta được số chia hết cho 5
Bài 97(SGK-39)
a) Số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504
b) Số chia hết cho 5 là 450; 540; 405
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
- GV yêu cầu HS đọc bài 99
? Số tự nhiên có hai chữ số (các chữ số giống nhau) là gì
? Số phải thoả mãn điều gì
? chia hết cho 2 thì tận cùng phải là số nào 
- GV yêu cầu HS đọc bài 100
? Theo điều kiện đầu bài ta tìm được chữ số nào 
? Ô tô ra đời đầu tiên vào năm nào 
- HS đọc bài tập 99
Số có 2 chữ số giống nhau là 
 chia hết cho 2; chia cho 5 dư 3
0; 2; 4; 6; 8
- HS đọc bài 100
n 5 nên c 5 vậy c là số 5
vì các số là khác nhau nên a = 1; b = 8
Ô tô ra đời đầu tiên vào năm 1885
II. Dạng 2: Bài toán thực tế
 Bài 99(SGK-39)
Gọi số có 2 chữ số giống nhau là 
Số chia hết cho 2 nên có tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8
Số chia cho 5 dư 3 
Vậy số đó là 88
Bài 100(SGK-39)
n = 
n 5 nên c 5 vậy c là số 5
Vì các số là khác nhau nên a = 1; b = 8
4- Toång keát- Höôùng daãn veà nhaø: (4')
* Tổng kết: Qua bài học hôm nay các em cần làm được 3 dạng bài tập cơ bản:
+ Điền số thích hợp
+ Bài toán thực tế
+ Trắc nghiệm 
* Hướng dẫn về nhà:
- Bài cũ:
+ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
+ Xem lại các BT đã chữa.
+ Hướng dẫn BT 90 (SGK-36):
a, gạch dưới số 3
- Bài mới: Đọc bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”:
+ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
+ Lấy các ví dụ minh họa?

File đính kèm:

  • docT21.doc