Giáo án Số học 6 tiết 100: Tỉ số của hai số

 Hoạt động của GV

- Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho .

- Cho HS theo dõi ví dụ và tự rút ra quy tắc.

- Giáo viên cho 1 – 2 học sinh đọc.

- Yêu cầu HS làm ?1

- Lưu ý HS làm bài phải đưa về cùng đơn vị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 100: Tỉ số của hai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/04/2013
Ngày giảng: 26/04/2013
Bài 16- Tiết 100: tỉ số của hai số
I- Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Tóm tắt được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỷ số phần trăm, tỷ lệ xích.
2) Kĩ năng: 
Tìm được tỉ số của 2 số, tỷ số phần trăm, tỷ lệ xích.
 3) Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
1) GV: Bảng phụ.
2) HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
- Luyện tập.
IV- Tổ chức giờ học: 	
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: 
3- Bài mới: 
	Hoạt động 1: Tỉ số của hai số
- Mục tiêu: Tóm tắt được ý nghĩa và tìm được tỉ số của hai số.
- Thời gian: 15’
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
- Giáo viên nêu ví dụ. Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 4 m. Tìm tỷ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
? Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì 
- GV đưa ra định nghĩa (Nhấn mạnh b0).
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số.
- Giáo viên đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số.
- Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
- Nhấn mạnh ý “ Hai đại lượng cùng loại, cùng đơn vị”.
- Cho HS làm bài 140 
? Tỉ số này có ý nghĩa như thế nào ?
- Qua bài toán này em ghi nhớ điều gì?
- Học sinh tóm tắt ví dụ và thực hiện.
- 1 học sinh trả lời.
- Tỉ số giữa 2 số a và b
(b0) là thương của phép chia số a cho số b.
- Học sinh nhắc lại.
- HS: Tỉ số với b0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, số thập phân. Còn phân số (b0) thì a và b phải là số nguyên.
- HS nghe.
- HS làm bài 140 SGK.
- Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi.
- HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng đơn vị.
1. Tìm tỷ số của hai số:
* VD:
 Tóm tắt: HCN có:
Chiều dài: 4m
Chiều rộng: 3m
Tìm tỷ số: số đo chiều rộng
 số đo chiều dài
Giải. Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài là:
 3 : 4 = 
* Định nghĩa (SGK – T.56).
Ví dụ: 1,7 : 3,12; ; 
Bài 140 (SGK – T.58).
- Bài làm sai chỗ khi tính tỷ số không đưa về cùng 1 đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là: 
Đổi 5 tấn = 5.000.000 g
Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm
- Mục tiêu: Tóm tắt được ý nghĩa và tìm được tỉ số phần trăm của hai số.
- Thời gian: 11’
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
- Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho .
- Cho HS theo dõi ví dụ và tự rút ra quy tắc.
- Giáo viên cho 1 – 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu HS làm ?1
- Lưu ý HS làm bài phải đưa về cùng đơn vị.
- HS nghe.
- HS tìm hiểu ví dụ. Phát biểu cách giải, ghi lại bài giải.
- HS đọc quy tắc.
- Hoạt động cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
2. Tỉ số phần trăm:
Ví dụ:
Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 7 là: %
 = 42,86%
* Qui tắc (SGK – T.57)
[?1] Tìm tỉ số phần trăm của:
 a, 5 và 8: 
b, Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
Hoạt động 3: Tỉ lệ xích
- Mục tiêu: Tóm tắt được ý nghĩa và tìm được tỉ lệ xích.
- Thời gian: 11’
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
- Cho HS quan sát bản đồ Việt nam và giới thiệu tỉ lệ xích trong đó.
VD : 
- Giới thiệu về tỉ lệ xích.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV nhận xét.
- Cả lớp quan sát.
- 1 HS lên bảng đọc tỉ lệ xích.
- HS làm ?2.
- HS nghe.
3. Tỉ lệ xích:
- Khái niệm (SGK – T.57)
T: Tỉ lệ xích.
a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ (bản vẽ).
b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng thực tế.
 T = (a, b có cùng đơn vị đo)
[?2]:
a = 16,2 cm
b = 1620 km = 162.000.000 cm.
T =
4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (7’)
- Thế nào là tỉ số của hai số, tỉ lệ xích, tỉ số phần trăm?
- Làm BT 137- SGK.
Bài 137: Tính tỉ số của:
a, và 75 cm
Đổi: 75 cm = m
Ta có:
b, 20 phút = h
Ta có: 
* Hướng dẫn học ở nhà:
+ Học bài.
+ Làm các BT trong SGK.
+ Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docT100.doc
Giáo án liên quan