Giáo án Số học 6 - GV: Nguyễn Văn Quảng

Tiết: 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN

2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.Rèn kỹ năng tính toán cho HS

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi làm bài.

B. Chuẩn bị:

-Bảng phụ: +Bảng hiệu chia hết

 +Cách tìm ƯCLN-BCNN

 +Bài 165 (SGK)C- Tiến trình dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ.

 

doc157 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - GV: Nguyễn Văn Quảng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
– Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan. 
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
3. Bài luyện tập 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm ước 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK 
Hãy phân tích số 111 ra TSNT?
Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày 
Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42?
GV: Em hãy tìm các ước của 42?
Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42?
GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự
Từ đó ta có các số cần tìm.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hoạt động 3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Dạng 1: Tìm ước của một số
Bài tập 129 trang SGK 
Hướng dẫn
a = 5.13
Ư(a) =
b = 25
Ư(b) =
c = 32. 7
Ư(c) =
Bài tập 133 trang 51 SGK 
Hướng dẫn
a) 111 = 3. 37
b) Ư(111) = 
Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích
Bài tập 131 trang SGK 
Hướng dẫn 
a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có:
a.b = 42.
Suy ra a và b là các ước của 42.
42 = 2. 3. 7
Ư(42) = 
Vậy a = 
thì b = 
b) Ta có: a.b = 30 a < b
Ư(30) = 
a = 
b = 
Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của một số
Bài tập 132 trang SGK 
Hướng dẫn 
Bài toán dạng tìm ước của 28.
Ư(28) =
Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi.
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK 
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 11.10.2011 Ngày dạy:25/10/2012 
Tiết 29 : §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
 	- Học sinh biết tìm ước chung, bội chungtrong một số bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12?
GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 có những số nào chung ?
GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay nhiều số.
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát như SGK 
GV: Cho HS thực hiện ?1 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bội chung của nhiều số(15 phút)
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9?
GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có những số nào chung ? Có những số nào nữa hay không? Vì sao?
GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số.
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.
GV: Cho HS thực hiện ?2 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp
GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp.
GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp?
GV: Giao của hai tập hợp là gì?
GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp như SGK .
GV: Nêu kí hiệu
GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái niệm giao.
1. Ước chung
Ví dụ:
 Ư(4) = {1; 2; 4}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12.
Định nghĩa: (SGK)
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12).
 Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}
* x ƯC(a;b) nếu a x và b x
* xƯC(a;b;c) nếu a x ; b x và c x
 ?1 
 Hướng dẫn 
 * 8 ƯC(16;40) : Đúng.
 Vì 16 8 và 40 8
 * 8 ƯC(32;28) Sai.
 Vì 28 8
2. Bội chung
 Ví dụ: Tìm B(6) và B(9).
 B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... }
 B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... }
 Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9.
 Định nghĩa: 
(SGK)
 Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9).
 Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... }
* x BC(a;b) nếu x a và x b.
* x BC(a;b;c) nếu x a; x b và x c 
 ?2 
 Hướng dẫn 
6 BC(3 ;)
 a {1; 2; 3; 6}
3. Chú ý
.1 .3
.2 .6
 . .
.4
- Khái niệm giao của hai tập hợp:
 (SGK)
- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB.
 Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12)
 B(6) B(9) = BC(6;9)
Ví dụ:
a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}
 AB = {1; d } 
.1
.d
.2
 B
 A
 AB 
b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài}
 .táo
 .cam
 XY = Ø
.xoàii
 Y
 X 
BT137 SGK.
Hướng dẫn 
a) AB = { cam, chanh } 
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
– Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012 
Tiết:30 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
– HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập.
– HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng toán tìm ước chung và bội chung.
– HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
 Làm bài tập: 169(a) SBT
 - Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
 Làm bài tập: 169(b) SBT
3. Bài luyện tập:
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.(15phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề 
GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9?
GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B.
GV: Tổng kết cách giải giảng
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống.
(10 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài 138 SGK 
GV: Quan sát, hướng dẫn
GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả thảo luận.
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện được?
GV: Nhận xét bổ sung thêm.
GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu?
Hoạt động 3: Bài tập làm thêm (10phút)
GV: Đưa đề lên bảng 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.
Bài 136 trang 53 SGK
Hướng dẫn
 A=
 B= 
 M= AB
a. M =
b. M A
 M B
Dạng 2: Điền vào chỗ trống.
 Bài 138 trang 54 SGK
Hướng dẫn
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Bài tập 
 Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng nhau?
Giải:
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18:
ƯC(24;18)=
Vậy có 4 cách chia tổ
4. Củng cố: (3phút)
 - Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập ở trên
- Yêu cầu HS về làm các dạng bài tập tương tự.
 5. Dặn dò (1phút)
 - Làm bài tập 137 trang 54 SGK 
 - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
==========================================
Tiết 31: Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày dạy: 31/10/2012 
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
– HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
–HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất 
GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp
 Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp
 Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30).
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)?
GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Nêu kí hiệu như SGK.
GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK 
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên?
GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
GV: Nêu chú ý 
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm 
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
GV: Cho ví dụ 2
GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố?
GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN
GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
1. Ước chung lớn nhất
a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30)
 Ư(12)= 
 Ư(30)=
Vậy ƯC(12;30)= 
Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6
b. Định nghĩa:(SGK)
 Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
u Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên
 ƯCLN(a,1)=1
 ƯCLN(a,b,1)=1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168)
 * Phân tích ra TSNT
 36 =22.32
 84 = 22.3.7
 168 = 233.7
* Chọn TSNT chung: 2;3
* Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1
 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
Cách tìm ƯCLN (sgk)
 ?1 Hướng dẫn
ƯCLN (12;30)=2.3=6
 Vì 12=22.3
 30 = 2.3.5
 ?2 Hướng dẫn 
ƯCLN (8;9)= 1
ƯCLN (8;12;15)= 1
ƯCLN (24;16;8)= 8
u Chú ý: (SGK)
4. Củng cố: 
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK.
5. Dặn dò 
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK
	– Xem bài tập phần Luyện tập 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
====================================
Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày dạy:1/11/2012	
Tiết: 32 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
– Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 	– Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 	– Nhận biết được một số dạng toán tìm ƯCLN cho dưới dạng bài toán tìm ẩn.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm UCLN? 
3. Bài luyện tập
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN
GV: Ở VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6
GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)?
GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không?
GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN
Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700?
GV: Số a phải như thế nào?
GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Nhấn mạnh lại các dạng toán về tìm ƯCLN của nhiều số. Các dạng toán về tìm ƯCLN.
Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192?
GV: Các số này có điều kiện gì không?
GV: Cách tìm những số này như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 4: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ gì với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 4: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế 
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán cho biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
VD3: ƯCLN(12;30)=6
 Ư(6)=
 Vậy ƯC(12;30)= 
Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 
(SGK)
Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
Bài 142 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
b) 180 = 22.32.5
 234 = 2.32.13
 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
 ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
 90 = 2.32.5
 135 = 33.5
 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
Dạng 2: Tìm một số chưa biết
Bài 143 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 420 = 22.3.5.7
 700 = 22.52.7
 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
 Vậy: a = 140
Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay nhiều số.
Bài 144 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 144 = 24.32
 192 = 26.3
 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
 Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế.
Bài 145 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 75 = 3.52
 105 = 3.5.7
 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
4. Củng cố 
– Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã làm.
 	– Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2.
5. Dặn dò
	– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2	
iv.Rót kinh nghiÖm:	
============================================
Tiết: 33 Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy :6/11/2012
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 	– Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.
 	– Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Bài cũ: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
3. Bài luyện tập
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36?
GV: a có điều kiện gì không?
GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó?
GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm(7phút)
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
GV: Số tổ phải như thế nào?
GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 4: Phát triển kiến thức
GV: Cho đề toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24?
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43?
GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?
Dạng 1: Tìm một số chưa biết
Bài 146 trang 57 SGK 
 Tìm x N, biết:
 112 x ; 140 x và 10 < x < 20
Hướng dẫn 
 x ƯC(112;140)
 112 = 24.7
 140 = 22.5.7
 ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
 Vì 10<x<20
 Nên x = 14.
Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số
Bài 147 trang 57 SGK 
Hướng dẫn 
Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu.
 Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
 Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)
 28 = 22.7 , 36 = 22.32
 ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
 Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng
Bài 148 trang 57 SGK.
Hướng dẫn 
 Gọi số tổ chia được là a.
 Ta có: 48 a , 72 a
a ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
 ƯCLN(48;72) = 24
 Khi đó mỗi tổ có số nam là:
 48:24 = 2(nam)
 và mỗi tổ có số nữ là:
 72:24 = 3(nữ)
Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy
Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
 Giải.
 Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24.
 Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43.
 a là ƯC(240;320) và a > 43.
 ƯCLN(240;320) = 80.
 ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
 Vì a > 43 nên a = 80.
4. Củng cố)
– GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.
– Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.
5. Dặn dò
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
	– Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
=================================
Ngày soạn:4/11/2012 ngàydạy: 7/11/2012
Tiết: 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU
– Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
– Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số.
– Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Bài cũ: Nêu quy tắc

File đính kèm:

  • doctoan_dai_so_6.doc