Giáo án Số học 6 - Đào Thị Ánh

I. MỤC TIÊU:

 +Kiến thức: Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức về tập hợp, về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa các số tự nhiên.

+Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán, trình bày lời giải

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, biết lựa chọn cách giải thích hợp khi làm bài kiểm tra

 + Thái độ: Học sinh có thái độ làm bài nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Chuẩn bị đề kiểm tra. Đáp án chấm điểm.

- HS: Ôn tập các kiến thức đã học. Xem lại các dạng bài tập đã làm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp:

- Kiểm tra sĩ số

- Quán triệt yêu cầu làm bài kiểm tra nghiêm túc, không quay cóp.

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

 

doc352 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Đào Thị Ánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai số nguyên cùng dấu ? Vận dụng tính:
	 (-21) + (-9) = ? (-15) + (-32) = ?
3. Bài mới.
* ĐVĐ: Ta đã biết cộng hai số nguyên cùng dấu, vậy muốn cộng
 hai số nguyên khác dấu ta làm ntn ?
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1: Ví dụ
GV: Y/c hs đọc và tóm tắt ví dụ (SGK – tr75)
- Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C có nghĩa tăng bao nhiêu độ ?
- Vậy muốn tính nhiệt độ trong phong vào buổi chiều ta làm ntn ?
GV: Hướng dẫn hs tính (+3) + (-5) trên trục 
 số
Vậy ta có thể dùng trục số để cộng hai số nguyên khác dấu.
- Tương tự ví dụ, hãy làm bài tập ?1, ?2
HS: hoạt động nhóm làm bài tập ?1, ?2 (thực hiện tính trên trục số)
Đại diện nhóm viết kết quả, nhận xét.
?: Phép tính (-32) + (+10) cho ta kết quả bằng bao nhiêu ? có thực hiện trên trục số được không ?
GV: Ta thấy không phải phép cộng nào cũng có thể thực hiện trên trục số bởi vậy để cộng hai số nguyên khác dấu ta phải có quy tắc.
HĐ 2: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
?: Qua ?1 hãy cho biết tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
Qua kết quả ?2: 
- Hãy tính giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng và so sánh kết quả ?
- Dấu của tổng xác định như thế nào ?
- Vậy muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm ntn ?
GV: Đó là quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
HS: đọc quy tắc
GV chốt lại quy tắc:
+ Lấy GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ
+ Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có GTTĐ lớn. 
* Vận dụng: Tính (-25) + 12 ? 
Cho biết kết quả mang dấu gì ? vì sao?
HS: tính ví dụ và giải thích
GV: Y/c 2 hs lên bảng làm bài tập ?3 /tr76
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
?: Tính và nêu nhận xét 
0 + (-8) = ?
GV: nêu chú ý: 0 + a = a + 0 = a 
 Nội dung ghi bảng
1. Ví dụ: 
Tóm tắt: nhiệt độ trong phòng:
 Buổi sáng: 30C
 Buổi chiều giảm: 50C
 Nhiệt độ buổi chiều = ?
 Giải
Nhiệt độ trong phòng vào buổi chiều:
 (+3) + (-5) = -2
Vậy nhiệt độ buổi chiều: -20C
?1 Tìm và so sánh.
 (-3) + (+3) = 0; (+3) + (-3) = 0
Vậy tổng của hai số đối nhau bằng 0.
?2 Tính và so sánh.
a/ 3 + (-6) = -3; - = 3
 Vậy kết quả là hai số đối nhau
b/ (-2) + (+4) = 2; - = 2
 Vậy kết quả bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. 
* Quy tắc (SGK/tr76) + Hiệu hai GTTĐ (lớn trừ nhỏ)
+ Lấy dấu của số có GTTĐ lớn. 
* Ví dụ:
 (-25) + 12 = -(25 – 12) = -13
?3 Tính
a/ (-38) + 27 = -(38 – 27) = -11
b/ 273 + (-123) = - (273 – 123) 
 = -150
* Chú ý: Với a ÎZ thì: 
 0 + a = a + 0 = a 
4. Củng cố
 * Yêu cầu HS so sánh quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu.
 * GV đưa ra bảng phụ bài tập trắc nghiệm điền đúng, sai vào ô trống.
a) +7 + (-3) = +4 £
c) -4 + (+7) = (-3) £
b) -2 + (+2) = 0 £
d) -5 + (+5) = 10 £
 * Bài tập 27 (SGK/tr76). Tính:
a/ 26 + (-6) = + (26 – 6) = 20
c/ 80 + (-220) = - (220 – 80) = - 140
 * Bài tập 28 (SGK/tr76) Tính.
a/ (-73) + 0 = -73
 b/ + (-12) = 18 + (-12) = 18 – 12 = 6
c/ 102 + (-120) = - (120 – 102) = -18
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài kết hợp giữa vở viết và SGK nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 27b, 29, 30, 31, 32 (SGK/tr76)
* Hướng dẫn bài tập 30 (SGK): Tính kết quả tổng rồi so sánh => Rút ra nhận xét
- Xem trước các bài tập, chuẩn bị cho giờ luyện tập.
Ngày soạn : 05/12/2013 Ngày dạy: 09/12/2013 (6B)
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức: - Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.
+ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng 2 số nguyên.
- Biết liên hệ những điều đã học với thực tế. Biết biết cách biểu diễn một tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt qua việc cộng hai số nguyên.
+ Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài 33 (SGK)
HS: Học bài cũ, làm bài tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ỏn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. 
 HS1 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
 -108; 7; 35; 0; -2000; -10
 HS2 : Tính: a) (-67) + (-13) b) (-30) + 30	 
3. Bài mới.
 Ho¹t ®éng cña GV- HS
Hoạt động 1:Chữa bài tập
* GV gọi đồng thời 3 HS lên bảng chữa bài 30 (SGK) – Mỗi em một phần
- Yêu cầu tính và so sánh
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Tổng kết và hoàn thiện lời giải
?: Qua kết quả so sánh, hãy rút ra nhận xét kết quả khi cộng một số nguyên với số nguyên dương, với số nguyên âm?
HS: Phát biểu
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Luyện tập
* GV: Treo bảng phụ chép đề bài, nêu y/c bài tập 33/tr77 SGK
HS: Hoạt động nhóm (3/)
- Đại diện nhóm lên bảng làm bài
GV: Thu các phiếu bài tập của các nhóm, sửa sai (nếu cần)
* GV: Nêu y/c bài tập 34(SGK)
?: Muốn tính giá trị của biểu thức 
x + (-16), biết x = -4 ta làm thế nào ?
HS : Thay x = -4 vào biểu thức đã cho 
?: Vậy tại x = -4 biểu thức x + (-16) nhận giá trị bằng bao nhiêu ?
- Vậy muốn tính giá trị của một biểu thức tại một giá trị cho trước của biến ta làm ntn ?
HS : Trả lời
- Y/c hs lên bảng làm phần b
HS: lên bảng làm bài, nx
GV: Chốt dạng bài tập và phương pháp giải
* GV : Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài 
35 (SGK)
Giới thiệu đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của đại lượng trong thực tế.
 HS : Đứng tại chỗ trả lời, nhận xét.
?: Số nguyên có ứng dụng gì trong thực tế ?
 Néi dung ghi b¶ng
I. Bài tập chữa.
Bài tập 30 (SGK/tr76). 
So sánh:
a) 1763 + (-2) = 1761
Vì 1761 < 1763 
=> 1763 + (-2) < 1763
b) (-105) + 5 > -105
c) (-29) + (-11) < -29
* Nhận xét:
+ Khi cộng một số với số nguyên dương thì kết quả tổng lớn hơn số ban đầu.
+ Khi cộng một số với số nguyên âm thì kết quả tổng nhỏ hơn số ban đầu.
II. Bài tập luyện
1. Bài tập 33 (SGK/tr77). 
 Điền số thích hợp vào chỗ trống
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a +b
1
0
0
4
-10
2. Bài tập 34 (SGK/tr77). 
 Giải
a/ Thay x = -4 vào biểu thức x + (-16)
Ta có: (-4) + (-16) = -20
Vậy tại x = -4 biểu thức x + (-16) nhận giá trị bằng -20.
b/ Thay y = 2 vào biểu thức (-102) + y Ta có: (-102) + 2 = -100
Vậy tại y = 2 biểu thức (-102) + y nhận giá trị bằng -100
3. Bài tập 35 (SGK/tr77)
a/ x = +5 triệu đồng
b/ x = -2 triệu đồng
4.Củng cố:
-Khắc sâu các quy tắc cộng 2 số nguyên
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn bài, xem lại các bài tập đã chữa: nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng
 dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- BTVN: 51, 52, 53, 54 (SBT/60)
- Đọc trước bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên. TiÕt sau häc.
- Ôn tập các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Ngày so¹n: 07/12/2013 Ngµy d¹y: 10/12/2013 (6B)
Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh cần:
- Nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
- Bước đầu HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý
- Biết cách tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Rèn kỹ năng tư duy suy luận logic
* Trọng tâm: Tính chất của phép cộng các số nguyên. 
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu.
HS: Ôn tập các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 ?: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số tự nhiên ?
3. Bài mới.
ĐVĐ: Vậy các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z ?
 Ho¹t ®éng cña GV- HS
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán
GV: Nêu y/c bài ?1. Y/c 3 hs lên bảng làm
HS: 3 hs lên bảng làm bài
GV: Y/c HS nhận x ét
?: Dự đoán so sánh: a + b và b + a ?
GV: Vậy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
?: Hãy phát biểu t/c bằng lời ?
HS: Nêu lại tính chất
GV: Chốt lại và ghi bảng
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp
GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả 
[(-3) +4] +2 
(-3) +(4+2)
[(-3) +2] +4
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức?
GV: cho 3 HS lên bảng tính
HS: lên bảng tính và so sánh
Qua ?2, dự đoán so sánh: (a + b) + c và a + (b + c) ?
GV: Đó là t/c kết hợp phép cộng các số nguyên, phát biểu t/c bằng lời ?
HS: Phát biểu
GV giới thiệu chú ý (SGK/tr78) và nói nhờ tính chất này ta có thể viết:
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b+ c 
HS: nêu lại chú ý 
Hoạt động 3: Cộng với số 0
? Một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Một số nguyên cộng với 0 có kết quả bằng chính nó
(-8) +0 = -8; 0 + (+12) = 12
? Nêu công thức tổng quát của tính chất này?
Hoạt động 4: Cộng với số đối
GV cho HS đọc phần này ở sgk 
GV ghi tóm tắt 
Số đối của a ký hiệu là: -a
Số đối của -a ký hiệu là: -(-a) = a
? Hãy tìm số đối của các số sau:
17; -20; 0 
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) +12 = ?
25 +(-25) = ?
?: Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
Vậy a + (-a) = ?
GV: Đó là t/c cộng hai số đối nhau.
?: Nếu có a+b = 0 thì hai số a và b có quan hệ như thế nào? 
HS: Khi đó a và b là hai số đối nhau 
GV: a + b = 0 => a = -b và b = -a 
?: Vậy phép cộng các số nguyên có t/c gì ?
* Vận dụng làm ?3
HS đọc yêu cầu ?3
?: Có -3 < a < 3, vậy a gồm các số gì ?
?: Tính tổng các số nguyên trên ?
HS: Đứng tại chỗ tính tổng.
Để làm bài ta vận dụng t/c nào ?
Vậy t/c của phép cộng các số nguyên có tác dụng gì ?
GV: Trong khi tính toán tổng nhiều số nguyên ta vận dụng các t/c trên cho phù hợp để tính toán đơn giản và nhanh hơn.
 Néi dung ghi b¶ng
1. Tính chất giao hoán. 
?1 Tính và so sánh
a/ (-2) + (-3) = -5
(-3) + (-2) = -5
Vậy: (-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b/ (-5) + (+7) = 2
(+7) + (-5) = 2
Vậy (-5) + (+7) = (+7) + (-5) 
c/(-8) + (+4) = -4
 (+4) + (-8) = -4
Vậy (-8) + (+4) = (+4) + (-8) 
* Tính chất:
 a + b = b + a 
2. Tính chất kết hợp 
?2
Tính và so sánh kết quả.
[(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
(-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3
[(-3) + 2] + 4 = (-1) + 4 = 3
Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) 
= [(-3) + 2] + 4 (= 3)
* Tính chất:
 (a + b) + c = a + (b + c)
* Chú ý (SGK/tr78)
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b+ c 
3. Cộng với số 0. 
* Ví dụ: (-8) +0 = -8
 0 + (+12) = 12
 * Tính chất: 
 a + 0 = a 
 4. Cộng với số đối 
* Số đối của số nguyên a, kí hiệu là: -a.
 Số đối của –a là a. Vậy –(-a) = a
Ví dụ: -(17) = -17; -(-20) = 20; -(0) = 0
* Tính chất: 
 a + (-a) = 0
Ví dụ: (-12) +12 = 0
 25 +(-25) = 0
* Ngược lại nếu a + b = 0 thì a = -b; b = -a
?3 
 Vì a Î Z mà -3 < a < 3 
=> a Î {-2; -1; 0; 1; 2}
Vậy tổng tất cả các số nguyên a là: 
 (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 = 0
4. Củng cố.
? Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
? So sánh các tính chất của phép cộng số nguyên với các tính chất của phép cộng các tự nhiên ?
* Bài tập 36 (SGK/tr78). Tính:
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
 = 126 + [(-20) + (-106)] + 2004
 = [126 + (-126)] + 2004
 = 0 + 2004
 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201)
 = [(-199) + (-201)] + (-200)
 = (-400) + (-200)
 = -(400 + 200) 
 = -600
	* Bài tập 37a (SGK/tr78): 
a/ -4 < x < 3 
 x {-3; -2;-1; 0; 1; 2}
 	Tính tổng: (-3) + (-2) + (-1) 0 + 1 + 2 
 	= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1]
 	= -3 + 0 + 0 = -3
Giảm 3m có nghĩa là tăng -3m.
	 	Chiếc diều ở độ cao là:
15 +2 + (-3) = 14 (m)
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, nắm được các tính chất của phép cộng các số nguyên, biết tác dụng của các tính chất đó và vận dụng vào làm bài tập
- BTVN: 37b, 38, 39, 40 (SGK/tr79)
* Hướng dẫn bài tập 38 (SGK): Giảm 3m có nghĩa là tăng -3m.
	 	Chiếc diều ở độ cao là: 15 +2 + (-3) = ? (m)
Bài tập 39 (SGK): Áp dung các tính chất để tính hợp lý:
a) 1+ (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
 = (1 + 9) + [(-3) + (-7)] + [5 + (-11)]
Hoặc = [1+ (-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)]
Bài tập 64 (SBT/tr61) Số ở ô tròn trung tâm là số đối của tổng hai số ở hai ô tròn thẳng hàng bất kỳ.
Xem trước các bài tập phần luyện tập, tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Ngày so¹n: 12/12/2013 Ngµy d¹y: 14/12/2013 (6B)
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
- Vận dụng các tính chất vào làm bài tập 
 - HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế 
 - Rèn cho HS tính sáng tạo, linh hoạt qua các bài toán tính nhanh, tính hợp lí.
* Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng các tính chất vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi đề bài tập 40 (SGK)
HS: Học bài cũ, làm bài tập, đem máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn địnhlớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
* Kiểm tra 15 phút:
 Bài 1: Tính:
 a) A = 125 + (-165) + 15 + (-25)
 b) B = (-13) + 33 + 
 Bài 2: Tìm x Z, biết:
 a) x - 73 = (-35) + .
 b) .
 * Đáp án và biểu điểm:
 Bài 1: 
 a) A = 125 + (-165) + 15 + (-25) 
 = + = 100 + (-150) = - 50. (2,5 điểm)
 b) ) B = (-13) + 33 + 
 = 20 + = 20 + (-20) = 0. (,25 điểm)
Bài2: a) x - 73 = (-35) + x - 73 = (-35) + 55 = 20 . (1,5 điểm)
 x = 20 + 73 = 93. (,15 điểm)
 b) Vì x Z nên N mà do đó = 0 hoặc = 1 (1 điểm)
+ = 0 x = - 2 (0,5 điểm)
+ = 1 x = -1 hoặc x = -3 (0,5 điểm)
3. Bài mới.
 Ho¹t ®éng cña GV- HS
Hoạt động 1: KTBC- Chữa bài tập
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài tập 39 (SGK): Tính
a) 1 +(-3) +5 +(-7) +9 +(-11) = ?
b) (-2) +4 + (-6) +8 +(-10) +12 = ?
HS: Lên bảng chữa làm bài
?: Vì sao bạn kết hợp như trên ?
GV: Đánh giá, cho điểm. Chốt cách nhanh và hợp lý nhất.
GV treo bảng phụ bài tập 40 sgk và cho HS nhắc lại thế nào là hai số đối nhau? Cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
GV cho 1 HS lên bảng điềm kết quả vào ô trống?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài 1: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
?: Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến htức nào?
?: để giải câu c) trước tiên các em phải làm gì?
GV: nhận xét và nêu rõ cách giải câu c 
B1: Tìm các giá trị của x để |x| < 10
B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm được 
Bài 2: Bài 43 sgk/80
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng cho HS đọc và quan sát 
GV giải thích hình vẽ 
? Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách bao nhiêu km?
HS: Lên bảng xác định vị trí của mỗi ca nô sau 1h khi chúng có vận tốc là 7km và 10 km, trả lời câu hỏi đề bài
Tương tự phần b, hs lên bảng
Bài 3: Bài 45 sgk 
GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm)
Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”
Bạn Vân nói “Không thể có được “
? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ?
GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình 
GV chốt lại: Tổng hai số hạng luôn nhỏ hơn mỗi số hạng luôn đúng trong trường hợp mỗi số hạng là các số nguyên âm.
Bài 4: Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV hướng dẫn, giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngợc lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm
GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13)
GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để làm bài 46 sgk
 HS: làm nhanh và đọc kq
GV: Chốt toàn bài
 Néi dung ghi b¶ng
I. Bài tập chữa
1. Bài tập 39 (SGK/tr79). Tính
a/ 1+ (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
 = (1 + 9) + [(-3) + (-7)] + [5 + (-11)]
 = 10 + (-10) + (-6) 
 = 0 + -6 = -6
b/ (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
 = [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]
 = 2 + 2 + 2 = 6
2. Bài tập 40 (SGK/tr79)
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
êêa ê
3
15
2
0
II. Bài tập luyện
1. Bài tập 1: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
= 99 +101+ (-100)
= 200 + (-100) = 100
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
= [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)]
= 0 + 20 = 20
c) Vì |x| <10
=> x Î {-9; -8;...;-1; 0; 1;...8; 9}
Ta có: 
(-9) + (-8) + (-7) +....+ 1 + 2 + 3...+ 8 + 9
= [(-9) + 9] + [(-8) + 8] +....+ [(-1) + 1]
= 0	+ 0 + ... + 0 = 0
2. Bài tập 43 (SGK/tr80)
a/ Vận tốc của hai ca nô 7km và 10km chúng đi về cùng hướng B.
 Vậy sau 1h hai ca nô cách nhau là:
 ( 10 – 7) .1 = 3 (lm)
b/ Vận tốc hai ca nô -7km và 10km chúng đi về hai hướng ngược nhau.
 Vậy sau 1h hai ca nô cách nhau là:
 ( 10 + 7) .1 = 17 (lm)
3. Bài tập 45 (SGK/tr80)
 Bạn Hùng nói đúng. Ví dụ: 
 (-2) + (-1) = (-3)
4. Bài tập 46 (SGK/tr80)
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
4. Củng cố.	
- Khắc sâu các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó.
- GV chốt lại cách giải các dạng bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà.	
- Học bài, xem lại các tính chất cộng hai số nguyên, xem lại các bài tập đã chữa, nắm chắc các tính chất cộng hai số nguyên,biết vận dụng vào làm bài tập
- BTVN: 41, 44 (SGK), bài 65, 66 (SBT/ tr61, 62)
* Hướng dẫn bài 44 (SGK): Dựa vào bài tập 43, qui ước chiều từ C đến B là chiều dương, chiều từ C đến A là chiều âm.
- Đọc trước bài “Phép trừ hai số nguyên” .TiÕt sau häc.
Ngày soạn: 14/12/2013 Ngày dạy: 15/ 12/2013(6B)
Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức:- HS hiểu được quy tắc phép trừ hai số nguyên, biết tính đúng hiệu của hai số nguyên
-Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
 + Kỹ năng: Rèn kĩ năng trừ hai số nguyên.
- HS biết áp dụng phép trừ số nguyên vào bài tập thực tế 
 + Thái độ: Tích cực cchawm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập ?1, bài tập 50 (sgk )
HS : Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, cách tìm số đối.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là hai số đối nhau? Nêu cách tìm số đối của một số nguyên a ?
- Tìm số đối của các số sau: a, -a; 1; 2; 3; 4; 5; 0; -1; -2.
3. Bài mới.
* ĐVĐ: Nêu điều kiện thực hiện phép trừ trong tập số tự nhiên ?
 Muốn trừ hai số nguyên ta làm ntn ? Và trong tập số nguyên khi nào thực hiện được phép trừ ? Ta vào bài hôm nay.
HĐ 1: Tìm hiểu hiệu của hai số nguyên.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?1 và cho HS làm bài, tính và rút ra nhận xét 
HS: đọc y/c đề bài.
Muốn trừ 3 cho 2 người ta làm ntn ?
Hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối ?
GV gọi 2 HS trả lời kết quả
?: Vậy qua ?1 cho biết muốn trừ hai số nguyên ta làm ntn ?
HS: phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên theo ý hiểu của mình 
GV chính xác hoá quy tắc và nêu công thức tổng quát: a - b = a +(-b)
GV cho HS phát biểu lại quy tắc 
* Áp dụng quy tắc hãy tính :
3 - 8 = ?; (-3) - (-8) = ?
HS: Đứng tại chỗ trình bày
GV cho HS làm bài tập 47 sgk/tr82 
Tính: 2 - 7 = ? ; 1 -(-2) = ?
(-3) - 4 = ? ; (-3) - (-4) = ?
Nhắc lại : -(- a ) = ?
HS: -(- a ) = a
GV: Cho 2 HS lên bảng tính
2HS: Lêm bảng làm bài
GV: giới thiệu nhận xét sgk /tr81 => Chuyển HĐ 2.
Hoạt động 2: Ví dụ
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài của ví dụ (SGK –Tr81)
?: Nói nhiệt độ hôm nay giảm 40C ta có thể thể nói theo cách khác ntn?
?: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa ta làm ntn?
HS: Đứng tại chỗ nêu cách làm và tính toán kết quả vận dụng quy tắc.
=> Từ đó GV cho học sinh thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ các số nguyên .
?: Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? Cho ví dụ?
GV: Nêu nhận xét. Vậy cần thiết để mở rộng tập số N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
1. Hiệu của hai số nguyên 
?1 
a) 3 -1 = 3 + (-1)
 3 – 2 = 3 + (-2)
 3 – 3 = 3 + (-3)
 3 – 4 = 3 + (-4)
 3 – 5 = 3 + (-5)
b) 2 – 2 = 2 + (-2)
 2 – 1 = 2 + (-1)
 2 – 0 = 2 + 0
 2 – (-1) = 2 + 1
 2 – (-2) = 2 + 2
* Quy tắc: (SGK/tr81)
 a – b = a + (-b)
* Ví dụ: 
3 - 8 = 3 + (-8) = -(8 – 3) = -5
(-3) - (-8) = (-3) + 5 = +(8 – 3) = 5
* Bài tập 47 (SGK/82). Tính
a/ 2 – 7 = 2 + (-7) = -(7 – 2) = -5
b/ 1 – (-2) = 1 + 2 = 3
c/ (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -(3 + 4) = -7
d/ (-3) – (-4) = (-3) + 4 = +(4 – 3) = 1
* Nhận xét: (SGK/tr81)
2. Ví dụ: (SGK /tr81) 
Tóm tắt: Ở Sa Pa: hôm qua: 30C
 hôm nay giảm 40C 
 hôm nay ? 0C 
Giải
Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là:
 3 – 4 = 3 + (-4) = -10C
* Nhận xét (SGK /tr81)
Phép trừ trong Z luôn thực hiện được.
4 Củng cố
	* Khắc sâu quy tắc trừ số nguyên: “Trừ bằng cộng đối”
	* Bài tập 48 (SGK/tr82). Tính
0 – 7 = 0 + ( -7) = -7 a – 0 = a + 0 = a
7 – 0 = 7 + 0 = 7 0 – a = 0 + (-a) = -a
	* GV chốt lại: - Mọi số trừ cho 0 đều bằng chính nó.
 - Số 0 trừ cho mọi số nguyên đều bằng số đối của số nguyên đó.
	* Bài tập 49 (SGK/tr82). Điền số thích hợp vào ô trống
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0

File đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 chuan nam hoc 2014 2015.doc
Giáo án liên quan