Giáo án sinh học 9 - Trường THCS Bằng Phúc

 Tiết 18 PRÔTÊIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Học sinh nêu được thành phần hoá học, cÊu trúc không gian và chức năng của Prôtêin.

2. Kĩ năng: Quan sát hình, hoạt động nhóm

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

GV: Tranh phóng to hình 18 SGK/54.

HS: N/cứu trước bài mới.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ .

- HS1: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?

- HS2 : Chưa bài tập số 3 SGK/53

 

doc146 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sinh học 9 - Trường THCS Bằng Phúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV, HS 
Nội dung
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?
2: ứng dụng công nghệ gen 
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
4. Củng cố yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị bài mới.:
Ngày 6/1/2015
Tiết 35 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM 
GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu.
- Học sinh biết được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
- Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến.
- Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Tìm hiểu thêm thông tin về các phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống.
- GV: chuẩn bị bảng phụ 40.1 đến 40.5 SGK.
- HS: Nghiên cứu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ổn định tổ chức:
Bài mới:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh đọc thêm
 Hoạt động 2: Ôn tập học kì 1
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117.
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.
Ngày 11/01/2015
Tiết 37 THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
 I) MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kĩ năng : Quan sát, so sánh, tổng hợp
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK..
- HS: Nghiên cứu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt.
+ GV yêu cầu HS liên hệ với một số cây trồng khác để nhận biết dấu hiệu thoái hóa giống.
GV yêu cầu HS n/cứu mục 2 SGK và quan sát hình 34.2 SGK trả lời câu hỏi:
- Giao phối gần là gì?Cho ví dụ minh họa? 
GV tiếp tục yêu cầu HS n/cứu mục 2 SGK và quan sát hình 34.2 SGK trả lời câu hỏi
- Thoái hóa do giao phối gần có những dấu hiệu gì?Gây ra những hậu quả nào ở ĐV?
1/Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
* Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
2/Hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật.
a) Giao phối gần.
* Giao phối gần (cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
b) Thoái hóa do giao phối gần.
*Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần.
2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
*Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn
và giao phối cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
* Sử phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
4. Củng cố- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 12/01/2015
Tiết 38 ƯU THẾ LAI
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- HS nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng: Quan sát hình, hoạt động nhóm
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: - Tranh phóng to H 35 SGK.
+ Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
- HS: Nghiên cứu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
HS: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong trường hợp nào?
- GV yêu cầu Hs lấy ví dụ và cung cấp thêm 1 số VD.
*Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. 
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Từ kết quả trả lời của 2 câu hỏi GV yêu cầu HS nêu :
+ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? 
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
* Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
- Nêu VD cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
- áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
1) Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.
- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80).
2) Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi..
+ Lai kinh tế 
+ áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.
4. Củng cố
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
Ngày 18/01/2015
Tiết 39 ĐỌC THÊM: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
LUYỆN TẬP VỀ THOÁI HÓA VÀ ƯU THẾ LAI
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức 
- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
- HS nêu được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
2. Kĩ năng : 
- Củng cố kiến thức về thoái hóa và ưu thế lai
- Làm các bài tập về thoái hóa và ưu thế lai 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở bài tập và sách BT sinh học 9
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2, 3 SGK trang 104.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đọc thêm Các phương pháp chọn lọc
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và trả lời câu hỏi:
+ Vai trò của chọn lọc trong chọn giống?
+ Người ta sử dụng những phương pháp chọn giống cơ bản nào ?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV giảng giải tuỳ theo mục tiêu chọn lọc, hình thức sinh sản " lựa chọn phương pháp thích hợp. 
- GV giới thiệu 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
1. Hướng dẫn đọc thêm : 
+ Tránh thoái hoá
+ Phương pháp chọn hàng loạt và chọn cá thể.
 HĐ 2 : Luyện tập về thoái hóa và ưu thế lai
GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập trong sách bài tập sinh học 9, vỏ btsh 9
1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 107
Ngày 20/01/2015
Tiết 40 THỰC HÀNH
 TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống.
2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK quan sát tranh ảnh để biết được các thao tác giao phấn..
- Kĩ năng hoạt động nhóm, hợp tác lắng nghe, tích cực
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa.
- Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước.
- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng cây.
- Băng đĩa hình về các thao tác giao phấn.(nếu có)
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung 
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách và các dụng cụ dùng trong giao phấn.
- HS chú ý nghe và ghi chép.
- Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc xem băng đĩa hình về công tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi:
- Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn?
- Các nhóm xem băng hình hoặc quan sát tranh, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao đổi nhóm để nêu được các thao tác. Rút ra kết luận.
- Vài HS nêu, nhận xét.
- HS tự thao tác trên mẫu thật.
* Nội dung:
Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ.
Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ
+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị.
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài.
+ Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng.
- Bước 3: Thụ phấn
+ Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị.
+ Bao nilông ghi ngày tháng.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật.
- GV nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Nghiên cứu bài 39.
- Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới.
Ngày 25/1/2015
Tiết 41 THỰC HÀNH
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
2. Kĩ năng - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Kẻ bảng 39 SGK.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức: 
2 . Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung 
- GV yêu cầu HS:
+Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
- Các nhóm thực hiện:
+ 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic.
+ 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
- GV giúp HS hoàn hiện công việc.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của GV,HS 
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2.
- Mỗi nhóm báo cáo cần;
+ Treo tranh của mỗi nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết min.
+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay.
Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi
STT
Tên giống
Hướng dẫn sử dụng
Tính trạng nổi bật
1
Giống bò:
- Bò sữa Hà Lan
- Bò Sind
- Lấy sữa
- Có khả năng chịu nóng.
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
2
Các giống lợn
- Lợn ỉ Móng Cái
- Lợn Bơcsai
- Lấy con giống
- Lấy thịt
- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
3
Các giống ga
- Gà Rôtri
- Gà Tam Hoàng
Lấy thịt và trứng
- Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng.
4
Các giống vịt
- Vịt cỏ, vịt bầu
- Vịt kali cambet
Lấy thịt và trứng
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng.
5
Các giống cá
- Rô phi đơn tính
- Chép lai
- Cá chim trắng
Lấy thịt
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh.
Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
STT
Tên giống
Tính trạng nổi bật
1
Giống lúa:
- CR 203
- CM 2
- BIR 352
- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- Không cảm quang
2
Giống ngô
- Ngô lai LNV 4
- Ngô lai LVN 20
- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đổ tốt
- Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
3
Giống cà chua:
- Cà chua Hồng Lan
- Cà chua P 375
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao
4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Đánh giá điểm những nhóm làm tốt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà- Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị.
Ngày 26/01/2015 
 PHẦN II - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 CHƯƠNG 1: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 Tiết 42 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
 I) MỤC TIÊU.
1. Kiến thức 
- Học sinh nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
+ Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nêu được các loại môi trường sống của sinh vật, cho ví dụ sinh vật sống ổ môi trường đó.
+ Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu được các nhóm nhân tố sinh thái.
2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tổng hợp
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Thu báo cáo thực hành
3. Khám phá.
Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật
Hoạt động của GV, HS 
Nội dung 
 GV viết sơ đồ lên bảng
 Thỏ rừng
Hỏi:
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ ....vào mũi tên.
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
- Môi trường sống là gì?
- Có mấy loại môi trường chủ yếu?
- GV nói rõ về môi trường sinh thái.
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1SGK.
1: Môi trường sống của sinh vật
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_9_20150726_110142.doc