Giáo án Sinh học 9 tiết 11 bài 8: Nhiễm sắc thể

Tiểu kết: I/ Tính đặc trưng của bộ NST

- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là lưỡng bội, kí hiệu là 2n.

- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng  số NSTgiảm đi một nửa, bộ NST là đơn bội, kí hiệu là n.

- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực với cá thể cái ở cặp NST giới tính kí hiệu là XX hoặc XY

- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.

- NST có hình dạng đặc trưng nhất ở kì giữa do NST co xoắn cực đại, thường có dạng hình chữ V, hình que hoặc hạt ; kích thước từ 0,5 - 50µm, đường kính 0,2 - 2µm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 10794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tiết 11 bài 8: Nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
Lớp
25/09/2014
x
x
9A4
9A3
x
Ngày soạn: 10/9/2014
Tuần 6 - Tiết PPCT: 11 
Chöông II. NHIỄM SẮC THỂ
BAØI 8: NHIEÃM SAÉC THEÅ
a & b
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: 
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, trong giờ học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập: So sánh bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
- Hình 8.1. Cặp NST tương đồng
- Hình 8.2. Bộ NST ruồi giấm
- Hình 8.3. Hình dạng NST ở kì giữa
- Hình 8.4. Ảnh chụp NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào dưới kính hiển vi.
- Hình 8.5. Cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu trước ở nhà bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ .
+ Quan sát các hình vẽ và mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân .
+ Xác định được chức năng của NST. 
III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Mắt đen: trội (A)
Mắt xanh: lặn (a)
Œ - Ở người: 
Bố mẹ đều mắt nâu, con có người mắt nâu, có người mắt xanh; Kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào?
P: AA x Aa
P: Aa x Aa
P: Aa x aa
Ptc: AA x aa
 Menđen đẽ giải thích thí nghiệm lai đậu hoa đỏ với đậu hoa trắng như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: 
	Chuyển ý từ câu kiểm tra 2: Ngày nay, người ta đã chứng minh được rằng nhân tố di truyền chính là gen trên NST
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST (16 phút)
Mục tiêu: - Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Giới thiệu: NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I SGK trang 24, 25, quan sát hình 8.1
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và trong tế bào sinh dục (giao tử)
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu học tập.
- HS: nghiên cứu thông tin mục I SGK trang 24, 25, quan sát hình 8.1
+ Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng.
+ Trong giao tử NST chỉ có một NST của mỗi cặp tương đồng.
+ 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước.
- HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- HS hoàn thành phiếu trên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung.
Phiếu học tập
Bộ NST lưỡng bội (2n)
Bộ NST đơn bội (n)
Dạng tồn tại
Sự phân bố của gen
Có trong loại tế bào
Cơ chế hình thành
Đáp án phiếu học tập
Bộ NST lưỡng bội (2n)
Bộ NST đơn bội (n)
Dạng tồn tại
Tồn tồn tại thành từng cặp tương đồng, mỗi cặp gồm một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.
Tồn tồn tại thành từng chiếc có nguồn gốc từ bố, hoặc mẹ .
Sự phân bố của gen
Gen phân bố thành từng cặp gen alen, đồng hợp hay dị hợp
Gen phân bố thành từng alen
Có trong loại tế bào
Có trong tế bào sinh dưỡng
Có trong tế bào giao tử đực và cái
Cơ chế hình thành
Nguyên phân và thụ tinh
Giảm phân, phát sinh giao tử
- Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong bảng 8 và cho biết số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
- GV: Giảng giải: Bộ NST ở mỗi loài là đặc trưng về số lượng hình thái và cấu trúc. Ví dụ: ở người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
- Yêu cầu HS quan
sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu hỏi:
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái?
- GV rút ra kết luận.
- GV phân tích thêm : Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở 1 cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và XY. Cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tương đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...)
 - GV: Yêu cầu HS đọc phần cuối của mục I. SGK tr 25 và quan sát hình 8.3 trả lời câu hỏi:
- NST có hình dạng đặc trưng là gì? Quan sát được rõ nhất vào lúc nào? Vì sao? Kích thước NST như thế nào?
- Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hóa của loài → phản ánh trình độ tiến hóa của loài là phụ thuộc vào cấu trúc của NST.
- HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu hỏi:
→ Số lượng là 8 NST.
 + 2 cặp NST hình chữ V
 + 1 cặp hình que ll (khác nhau ở con đực và con cái)
 + 1 cặp hình hạt ••
Tiểu kết: I/ Tính đặc trưng của bộ NST
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là lưỡng bội, kí hiệu là 2n.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng à số NSTgiảm đi một nửa, bộ NST là đơn bội, kí hiệu là n.
- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực với cá thể cái ở cặp NST giới tính kí hiệu là XX hoặc XY
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
- NST có hình dạng đặc trưng nhất ở kì giữa do NST co xoắn cực đại, thường có dạng hình chữ V, hình que hoặc hạt ; kích thước từ 0,5 - 50µm, đường kính 0,2 - 2µm.
HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TRÚC NST (10 phút)
Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV: Y/c cầu hs đọc thông tin quan sát hình 8.4 8.5 và thảo luận:
2
1
- Quan sát hình 8.5 và cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST.
- Cấu trúc điển hình của NST đươc biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.
 - GV: Y/c hs tự rút ra kết luận:	 F
- GV: Cần nhấn mạnh: Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axitđêoxiribônuclêic) và protein loại histon.
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Số 1 chỉ thành phần crômatit
→ Số 2 chỉ thành phần cấu trúc của tâm động (eo thứ 1).
- HS: Biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
 → Mô tả như phần thông tin.
- Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào. NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit đính với nau ở tâm động
Tiểu kết: II/ Cấu trúc của NST
- NST có dạng đặc trưng ở kì giữa, mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử (crômatit) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi NST gồm 3 bộ phận chính:
+ Tâm động là nơi nối với dây tơ vô sắc để giúp cho NST di chuyển về 2 cực tbào.
+ Các eo sơ cấp và thứ cấp.
+ Hai cánh NST chứa vật chất di truyền (ADN). Tâm động có thể nằm giữa 2 cánh, nằm lệch về một phía hay nằm ở đầu mút NST.
Thành phần hoá học: Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
HOẠT ĐỘNG 3: CHỨC NĂNG CỦA NST (8 phút)
Mục tiêu: HS Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền?
- HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
Tiểu kết: III/ Chức năng của NST
 - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền.
 - NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
IV/ CỦNG CỐ (4 phút)
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài
1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST dơn bội.
2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.
3. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng.
V/ DẶN DÒ (1 phút)
- Học thuộc bài.
- Nghiên cứu trước bài 9: NGUYÊN PHÂN
 * Yêu cầu : 
+ Biết được những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của Nguyên phân.
+ Quan sát hình vẽ và kẻ bảng 9.2 vào vở bài tập .
* Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docBai_8_Nhiem_sac_the_20150726_105524.doc
Giáo án liên quan