Giáo án Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 36

Câu1: (3,0đ) Cho 2 nũi chuột thuần chủng lụng xỏm và lụng trắng giao phối với nhau. F1 thu được toàn chuột lông xám :

 a. Xác định kiểu gen ở F1.

 b. Đem chuột lai F1 giao phối với chuột lông trắng. Xác định tỉ lệ phân tính ở F2.

Cõu 2: (3,0đ) Giảm phân là gỡ? Nờu những diễn biến cơ bản của nhiểm sắc thể trong quá trỡnh giảm phõn I.

 

doc154 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1904 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hợp.
+ Luật hôn nhân và gia đình qui định chỉ được lấy 1 vợ hoặc chồng và không được chẩn đoán giới tính thai nhi vì tỉ lệ nam: nữ là xấp xỉ 1 : 1.
b. DTH với KHHGĐ
- Nên sinh con ở lứa tuổi 25 – 34 để đảm bảo học tập, công tác tốt mà vẫn giữ được ở mức hai con, tránh 2 lần sinh gần nhau và giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao.
3. Hậu quả di truyền do ONMT
* Kết luận :
+ Các chất phóng xạ, hoá chất trong môi trường có khả năng gây đột biến NST cao.
+ Cần đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, chiến tranh hoá học và chống ONMT.
* Kết luận chung: SGK
 3. Củng cố:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 3 SGK 
+ Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh ? Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này ? 
 -GV lấy VD: Ông nội bị câm đẻ con ko bị câm. Nhưng con trai lấy vợ đẻ con gái đầu lòng bị câm
 Giải thích: P XAXa x XaY
Vì mẹ mang gen gây bệnh (VD như bị điếc)
 4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 31.
 5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/12/13
Ngày giảng:17/12/13
Tiết 34
Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Các bảng nội dung kiến thức.
 - Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 40.1 – 5.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1:
GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành một bảng từ 40.1 đến 40.5.
HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong.
- GV đưa ra đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung, 
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi ôn tập SGK trang 117.
GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6.
HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp.
GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án. 
- GV yêu cầu HS làm một số bài tập
1. Hệ thống hóa kiến thức.
* Kết luận: Nội dung các bảng.
2. Câu hỏi ôn tập 
1. Ở cà chua, thụ phấn cõy quả trũn với cõy quả bầu dục, ở F1 thu được 100% cây có quả trũn :
 a. Xác định kiểu gen ở F1.
 b. Lấy cây lai F1 thụ phấn với cây quả bầu dục. Xác định tỉ lệ phân tính ở F2.
2.Nguyờn phõn là gỡ? Nờu những diễn biến cơ bản của quỏ trỡnh nguyờn phõn 3.Một đoạn mạch ARN có trỡnh tự cỏc nuclờụtit như sau :
- G - U - X - X - U - U - G - A - X -
Xác định trỡnh tự cỏc Nuclờụtit trong đoạn gen đó tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
4.Phân biệt thường biến với đột biến ?
 3. Củng cố:
	GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập.
 4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra kết thúc học kì.
- Lập dàn ý đề cương .
- Chuẩn bị giấy, bút, kiến thức để kiểm tra.
IV. Kinh nghiệm
**************************
Ngày giảng: /12/13
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra
 - Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 
 1. ổn định lớp:
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
	- Thống nhất về qui chế làm bài
 2. Nội dung bài mới: Thực hiên theo đề của nhà trường
Phát đề thi.
Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi giám sát, kịp thời uốn nắn sai sót khi làm bài.
Thu bài.
Dặn dò:
 CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về công nghệ tế bào, ứng dụng của công nghệ tế bào.
- Hiểu được thế nào là kĩ thuật gen, các khâu của kĩ thuật gen, ứng dụng của kĩ thuật gen.
- Định nghĩa được hiện tượng thoái hoá giống, ưu thế lai, nêu được nguyên nhân thoái hoá giống và ưu thế lai; nêu được phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục thoái hoá giống được ứng dụng trong sản xuất.
 2. Kĩ năng: Thu thập được tư liệu về thành tựu chọn giống.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: H 31 - H 38 SGK
- Một số tư liệu về thành tựu chọn giống
III. KẾ HOẠCH CHƯƠNG:
 Tổng số tiết: 6 tiết trong đó :
 + Lý thuyết : 4 tiết
 + Thực hành : 2 tiết
Ngày soạn: 17/12/13
Ngày giảng:19/12/13
Tiết 36
Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
 1. Kiến thức :
- Biết được thế nào là công nghệ di truyền học tế bào, gồm những công đoạn nào?
- Phân tích được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm
- Nêu được phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống.
 2. Thái độ:
- Có ý thức đúng đắn trong lao động sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Hình 31 SGK.
 - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 + DTruyền y học tư vấn là gì ?
 + Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh ? Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này ? 
 2. Nội dung bài mới: 
ĐVĐ: Nhu cầu về giống trong nông nghiệp, lương thực ngày một tăng đòi hỏi việc nghiên cứu tạo nhiều giống mới với số lượng lớn. Người ta đã giải quyết vấn đề trên bằng cách nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Công nghệ tế bào là gì?
+ Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hện những công việc gì ? 
+ Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh đó lại có kiểu gen như dạng gốc?
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2
GV cho HS quan sát H.31, trả lời câu hỏi
+ Để tạo ra giống cây trồng từ mô non bằng phương pháp nhân giống vô tính người ta tiến hành như thế nào?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
+ Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật người ta không tách tế bào già hay mô đã già ?
HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV chốt:
- HS n/ cứu SGK
+ Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ?
- HS liên hệ
+ Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa ntn ?
+ Cho biết những thành tựu nhân bản thành công ở Việt Nam và thế giới ?
HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
- Thông báo: ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn,..
 Italya: Ngựa, Trung Quốc: Dê
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. Khái niệm công nghệ tế bào
*Kết luận: 
- Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào.
- Công nghệ tế bào gồm: 2 công đoạn
 + Tách tế bào từ cơ thể nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo.
 + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
II. ứng dụng công nghệ tế bào
1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
*Kết luận: 
- Qui trình: Tách mô non nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo rồi đưa vào nuôi cấy trong môi trường có hoóc môn sinh trưởng cho đến khi phát triển thành cây con.
- Ưu điểm: Tăng nhanh số lượng, rút ngắn thời gian, bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm.
b. ứng dụng
- Nhân giống khoai tây, cà chua, cà rốt, dứa, phong lan,...
- Lúa thuần chủng, chịu nóng, hạn tốt: DR2,…
c. Nhân bản vô tính ở động vật
- Đã có thành công bước đầu trên cừu Dolly – 1997
- Mở ra hướng mới: Tạo cơ quan thay thế cung cấp cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh nguồn gen của động vật quí hiếm.
* Kết luận chung: SGK
 3. Củng cố:
 + Vì sao người ta phải sử dụng công nghệ tế bào vào công tác chọn – tạo giống?
 + Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa ntn ?
 4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc bài 32.
 5. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC KỲ II
Ngày soạn: 5/1/14
Ngày giảng:7/1/14
Tiết 37
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm kỹ thuật gen và các khâu trong kỹ thuật gen.
- Xác định được các lĩnh vực ứng dụng của kỹ thuật gen.
- Nêu được khái niệm CNSH, xác định được các lĩnh vực công nghệ sinh học.
 2. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Hình 32 SGK .
 - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 + Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào?
 +Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
 2. Nội dung bài mới: 
ĐVĐ: Ngày nay, việc cải tạo giống không chỉ tác động đến sự hình thành tính trạng mà người ta còn tác động lên kiểu gen bằng cách thay thế hay bổ sung một số gen vào kiểu gen của sinh vật. Công việc đó gọi là gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát H.32, đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục đích gì ?
+ Kỹ thuật gen gồm những khâu và phương pháp chủ yếu nào?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
- GV: Trong TB vi khuẩn, gên được chuyển do gắn vào thể truyền( Plas mit) nên có khả năng tái bản độc lập với NST dạng vòng của vật chủ. 
Hoạt động 2
GV:
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ?
+ Nêu ví dụ
+ Những ưu điểm của vi khuẩn E. coli trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học là gì?
- HS n/cứu SGK
+ Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ?
+ Con người đã tạo được những giống cây trồng vật nuôi nào bằng công nghệ gen?
- HS n/cứu SGK
+ ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả ntn ?
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK
+ Công nghệ sinh học là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào?
+ Tại sao công nghệ sinh học là hướng được ưu tiên đầu tư và phát triển?
HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen
*Kết luận: 
- Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hay một số gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kỹ thuật gen: 
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp: Cắt ADN của loài cho và ADN thể truền tại những vị trí xác định và ngay lập tức được ghép vào nhau.
+ Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
II. ứng dụng kỹ thuật gen
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
* Kết luận: 
- Các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: a xít amin, Prôtêin, kháng sinh với khối lượng lớn và giá thành hạ.
- Ưu điểm của vi khuẩn E. coli:
+ Dễ nuôi cấy.
+ Sinh sản nhanh
Tạo ra sản phẩm với khối lượng lớn trong một thời gian ngắn. Vì vậy có thể hạ giá thành sản phẩm.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Là lỉnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
- Ví dụ: SGK 
3. Tạo giống động vật biến đổi gen 
- Nhằm mục đích bổ sung vào cơ thể nhận khả năng tổng hợp các chất mà con người cần.
-VD : SGK 
III. Công nghệ sinh học 
* Kết luận :
+ Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống vào các quát trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
+ Công nghệ sinh học gồm công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lý môi trường, công nghệ gen,…
* Kết luận chung: SGK
 3. Củng cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1 và 2 SGK 
 4. Hướng dẫn về nhà
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- N/cứu bài mới: Bài 33
 5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :7/01/14
Ngày giảng:9/01/14 
TIẾT : 38
Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN 
VÀ GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức :
- Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
- Biết giải thích sự thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II.CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ : H 34.1 - H 34.3 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Hãy nêu hướng sử dụng thể đột biến ở VSV và thực vật ?
+ Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến ?
 2. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát H.34.1, đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn có biểu hiện gì?
+ Tại sao người ta lại cho cây giao phấn tự thụ phấn?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV yêu cầu HS quan sát H.34.2 và đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Giao phối gần là gì?
+ Giao phối gần gây ra những hậu quả gì?
HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi.
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.34.3:
+ Em có nhận xét gì về sự biến đổi của thể đồng hợp và thể dị hợp qua các thế hệ TTP hoặc GPG?
+ Tại sao TTP và GPG lại gây ra hiện tượng thoái hóa?
Hoạt động 3
+ Vì sao mặc dù gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng người ta vẫn sử dụng TTP bắt buộc và GPG trong chọn giống?
+ TTP và GPG có vai trò gì?
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. Hiện tượng thoái hóa giống
1. Thoái hóa giống do TTP bắt buộc
*Kết luận: 
- ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở các đời con cháu xuất hiện các biểu hiện sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm và một số đặc điểm có hại khác gọi là hiện tượng thoái hóa.
- Việc tự thụ phấn bắt buộc nhằm tạo nên dòng thuần để sử dụng trong các phương pháp lai phục vụ chọn giống.
2. Thoái hóa giống do GP gần ở ĐV 
- Giao phối gần là hiện tượng con cái sinh ra của cùng một cặp bố mẹ giao phối với nhau hoặc giao phối giữa bố mẹ và con cái của chúng.
- Giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa giống: sinh trưởng, phát triển chậm, giảm sức đẻ, quái thai, dị dạng bẩm sinh,…
II. Nguyên nhân của sự thoái hóa
* Kết luận :
+ Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống.
III. Vai trò của TTP và GPG trong chọn giống
- Tạo dòng thuần.
- Củng cố một số tính trạng mong muốn
- Phát hiện và loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể.
* Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Cho ví dụ về hiện tượng thoái hóa do TTP và GPG trong hực tế mà em biết?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập
- Đọc trước bài 35.
 5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/01/14
Ngày giảng: 14/01/14
TIẾT 39
Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai.
 2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế.
 3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ : H 35 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Thoái hóa là gì ? Người ta sử dụng phương pháp TTP bắt buộc và GPG để làm gì?
+ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ
 2. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát H.35, trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về kiểu hình chiều cao thân và bắp ở b so với a và c?
+ Hiện tượng ưu thế lai là gì? Cho thêm một vài ví dụ mà em biết?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2
GV:Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. ở hai dạng bố mẹ thuần chủng có nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp .
 Ví dụ:
Ptc: AAbbCC x aaBBcc
F1: AaBbCc
+ Tỷ lệ kiểu gen dị hợp sẽ biến đổi như thế nào ở các thế hệ tiếp theo?
+ Vậy có nên sử dụng con lai F1 để làm giống không?
 Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK
+ Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng ? Cho ví dụ minh họa.
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào ?
+ Cho ví dụ ? 
- HS nghiên cứu SGK
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào ?
+ Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống?(Gen lặn đồng hợp xuất hiện)
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. Hiện tương ưu thế lai
*Kết luận: 
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ.
- VD: Cà chua hồng VN x cà chua Ba Lan; gà Đông Cảo x gà Ri; Vịt x ngan,…
II. Ng. nhân của hiện tượng ưu thế lai
* Kết luận: 
- khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Muốn duy trì ưu thế lai ở F1 người ta sử dụng phương pháp sinh sản vô tính.
III. Các biện pháp tạo ưu thế lai
1. PP tạo ưu thế lai ở cây trồng
- Lai khác dòng: tạo hai dòng TTP rồi cho lai với nhau.
- Thành tựu: 
+ Ngô: F1 có năng suất tăng 25 – 30%
+ Lúa: F1 có năng suất tăng 20– 40%
- Lai khác thứ: Vừa tạo ưu thế lai vừa tạo giống mới.
2. PP tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp bố mẹ thuần chủng thuộc hai dòng khác nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm.
- Thành tựu:
+ Lợn: ỉ Móng Cái x Đại bạch
* Kết luận chung: SGK
 3. Củng cố:
- Trong công tác chọn giống người ta tạo ra các dòng thuần nhằm mục đích gì?
- Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế gì ?
 4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập 
- Tìm hiểu các phương pháp chọn giống ở địa phương.
 5. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA sinh 9.doc