Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2014

- Các Tb của cơ thể được thấm đẫm trong môi trường trong (máu và nước mô) nên mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế bào và cũng là của cơ thể. Chẳng hạn, khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng giảm sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc làm nước tràn vào tế bào hoặc rút nước ra khỏi tế bào; sự thay đổi độ pH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý diễn ra trong tế bào; sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn quá trình chuyển hóa trong tế bào.

 Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên đó giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành được bình thường.

Câu 2:

 

doc205 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như thế nào?
+ Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dừng lại thì có hậu quả gì?)
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài 
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.
- HS lắng nghe,tiếp thu kiến thức. 
*Kết luận:
- Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ, CO2 từ cơ thể ra môi trường.
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống
II.Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết.
+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào.
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải.
+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài.
- HS nêu kết luận.
* Kết luận: 
- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài.
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất
 ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào 
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.
- Trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
- Cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
-Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
 * Kết luận : 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.
4. Củng cố:
 - GV: Hệ thống lại kiến thức bài giảng
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
5 . HDVN:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 32.
 - Làm câu 3 vào vở.
Tuần 17 
Ngày soạn: 5/12/2013
Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:
TIẾT 33 - BÀI 32: CHUYỂN HOÁ.
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Gây hứng thú học tập bộ môn cho HS .
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh phóng to H 31.1.
2. HS: Đọc trước nội dung bài 32.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Tổ chức lớp: 8A:
 8B:
 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
 + Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
3. Bài mới:
 a. Mở bài: Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào?Vật chất do môi trường trong cung cấp cho tế bào được sử dụng như thế nào? ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
 b. Phát triển bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
+ Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá ?
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
+ Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng 
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: Đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: Đồng hoá nhở hơn dị hoá. Nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
HĐ2
- Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV: Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
HĐ3.
 - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
+ Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
* Kết luận: 
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
 + Đồng hoá (SGK).
 + Dị hoá (SGK).
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
II. Chuyển hoá cơ bản
+ Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
* Kết luận: 
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: kJ/h/kg.
- Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí 
III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời
Kết luận: 
- Điều hoà bằng thần kinh
+ Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
+ Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: Do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
4. Củng cố:
 - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
5. HDVN:
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
	- Đọc trước bài 35.
	- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
Ngày soạn: 5/12/2013
Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:
 TIẾT 34 - BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
 3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh ý thức tự học, tư duy, để làm bài kiểm tra học kỳ đạt kết quả tốt.
B. CHUẨN BỊ :
1.GV: - Tranh ảnh có liên quan.
2. HS: - Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Tổ chức lớp: 8A:
 8B:
 8C:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
 a. Mở bài: GV nêu mục tiêu của bài ôn tập.
 b. Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
I. Hệ thống hoá kiến thức
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
 đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
 Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoáHoạt 
động
Loại 
 chất
Cơ quan 
 thực hiện
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
HĐ2.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
II. Câu hỏi ôn tập 
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
5. HDVN:
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
TPCM
Tuần 18
Ngày soạn: 5/12/2013. 
Ngày giảng: 8A: 8B: 8C:
TIẾT 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng làm bài kiểm tra. Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.
3.Thái độ: 
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác trong giờ kiểm tra .
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Đề kiểm tra
2. HS: - Giấy kiểm tra.
 - Kiến thức đã cho ôn tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Tổ chức lớp: 8A:
 8B:
 8C:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
 A. LẬP MA TRẬN 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
C VII. Bài tiết
Khái quát về cơ thể người
(5 tiết)
Nhận biết được các hệ cơ quan của cơ thể người
Nhận biết các phần của cơ thể
Số câu
Điểm
%
1
1.0
10%
1
1.0
5%
2
2.0
15%
C IX: Thần kinh và giác quan
(6 tiết)
Sự to và dài ra của xương
Tìm đặc điểm tiến hóa của bộ xương người
Số câu
Điểm
%
1
1.0
10%
1
2.0
20%
2
3.0
30%
C X: 
Nội tiết (8 tiết)
Nhận biết các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu
12%=1.2đ
4câu
1
2.0
30%
1
2.0
30%
C XI: Sinh sản (4 tiết)
Biết cách vệ sinh hô hấp
Số câu
Điểm
%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
CV: Tiêu hóa
(7 tiết)
Nêu được các cơ quan tiêu hóa
Số câu
Điểm
%
1
2.0
15%
1
2.0
15%
Tổng
Số câu
Điểm
%
	2
3.0
25%
2
3.0
40%
2
2.0
15%
1
2.0
20%
7
10
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA
 A. LẬP MA TRẬN 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
C I:
Khái quát về cơ thể người
Nhận biết được các hệ cơ quan của cơ thể người
Nhận biết các phần của cơ thể
Số câu
Điểm
%
1
1.0
10%
1
1.0
5%
2
2.0
15%
C II: Vận động
(6 tiết)
Sự to và dài ra của xương
Tìm đặc điểm tiến hóa của bộ xương người
Số câu
Điểm
%
1
1.0
10%
1
2.0
20%
2
3.0
30%
CIII: Tuần hoàn
(8 tiết)
Nhận biết các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu
12%=1.2đ
4câu
1
2.0
30%
1
2.0
30%
CIV: Hô hấp (4 tiết)
Biết cách vệ sinh hô hấp
Số câu
Điểm
%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
CV: Tiêu hóa
(7 tiết)
Nêu được các cơ quan tiêu hóa
Số câu
Điểm
%
1
2.0
15%
1
2.0
15%
Tổng
Số câu
Điểm
%
	2
3.0
25%
2
3.0
40%
2
2.0
15%
1
2.0
20%
7
10
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA
I. Phần trắc nghiệm: ( 3.0điểm )
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. (1.0đ) 	
A. Cơ thể người được chia 3 phần:
a. Đầu, thân, chi b. Đầu, thân, chi (tay và chân)
c. Đầu gáy và tay, chân d. Đầu, thân, chi, tay 
B. Khoang ngực chứa:
a. Tim, phổi, dạ dày b. Tim, phổi
c. Tim, phổi, ruột d. Tim, gan, phổi, thận	
Câu 2. (1.0đ)
A. Xương phát triển về bề ngang do:
a. Lớp tế bào màng xương phân chia b. Lớp tế bào to ra
c. Lớp tế bào sụn phát triển d. Chất can xi nhiều
B. Cơ có những tính chất nào:
a. Co và dãn b. Co và gấp
c. Gấp và duỗi d. Bám vào xương
Câu 3 (1.0đ)	
A. Hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp vì: 
a. Gây hại đến hệ thần kinh, tim mạch, tiêu hóa, bài tiết	
b. Chất Nicotin làm tê liệt lớp lông dung, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi.
c. Chỉ gây hại hệ tuần hoàn d. Chỉ gây hại hệ hô hấp
B. Tuyến V.A và tuyến Amiđan có ở:
a. Khí quản b. Họng c. Thanh quản d. Mũi
II. Phần tự luận: (7.0 đ)	
Câu 1. (1.0 điểm) Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người?
Câu 2. (2.5 điểm) Tìm những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Câu 3. (2.5 điểm) Mẹ có nhóm máu AB, có 3 đứa con, một đức có nhóm máu AB, một đứa có nhóm máu A, một đứa có nhóm máu B. Đứa con nào có thể nhận máu của mẹ được? Vì sao?
Câu 4. (1.0điểm) Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan nào?
C. Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
 Mỗi ý đúng được 0,25đ đến 0,5 điểm
Câu
1
2
3
ĐA
A
B
A
B
A
B
a,b
b
a
A
a,b
b
II. Phần tự luận: (7.0đ)	
Câu
Đáp án
Điểm
1
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể người:
- Hệ tiêu hóa
- Hệ hô hấp
- Hệ tuần hoàn
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Hệ sinh dục
1.0
2
+ Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân:
- Cột sống cong hình chữ S
- Xương bàn chân hình vòm
- Lồng ngực phát triển mở rộng sang hai bên
- Xương chậu rộng
- Xương gót lớn, phát triển về phía sau.
2.5
3
+ Người con có nhóm máu AB có thể nhận được máu của mẹ. 
Vì: Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận và nó chỉ cho cùng nhóm máu với nó. Vậy khi cho con mang nhóm máu AB thì hồng cầu sẽ không bị kết dính.
2.5
4
+ Hệ tiêu hóa gồm:
- Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa: Gan, tụy
1.0
4. Củng cố:
- GV: Thu bài kiểm tra.
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh
5. HDVN:
- Về nhà xem lại đề kiểm tra.
- Đọc trước bài (Thân nhiệt)
Ngày soạn:14/12/2013
Ngày giảng: 8A: 8B: 8C:
 TIẾT 36 - BÀI 33: THÂN NHIỆT
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng áp dụng kiến thức vào thực tế bảo vệ cơ thể.
3.Thái độ:
- Gây hứng thú học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh, xây hồ nước ở khu dân cư.
2. HS: - Đọc trước nội dung bài mới.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Tổ chức lớp: 8A:
 8B:
 8C:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
 a. Mở bài: Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được sử dụng như thế nào?Vậy thân nhiệt là gì?cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt? Đó là nội dung cần nghiên cứu .
 b. Phát triển bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Người ta đo thân nhiệt như thế nào? để làm gì?(Đo bằng nhiệt kế, để theo dõi T0 cơ thể, xác định cơ thể bình thường hay bị bệnh)
+ Thân nhiệt là gì?
 + Ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
+ Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
HĐ2
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
+ Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
+ Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
+ Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc?
+ Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?
- GV giảng giải thêm.
- HS đọc thông tin SGK.
+ Hệ thần kinh có vai trò ntn trong sự điều hòa thân nhiệt?
HĐ3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
+ Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
+ Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
+ Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
I. Thân nhiệt	
* Thân nhiệt: Là nhiệt độ của cơ thể
- Thân nhiệt luôn ổn định ở 37oC 
- Thân nhiệt ổn định là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
II. Sự điều hoà thân nhiệt
+ Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
+ Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: Toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu.)
* Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt.
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm tỏa nhiệt. 
+Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây (phản xạ run) để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt.
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của cơ thể đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh
- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
* Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: Đội mũ nón khi ra đường. Lao động mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: Giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
4. Củng cố.
+ Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
+ Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
5. HDVN.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết”. 
- Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
HỌC KỲ II
Tuần 20
Ngày soạn: 2/1/2014
Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:
 TIẾT 37 - BÀI 34 : VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được vai trò của vitamin và muối khoáng đối với hoạt động sinh lý của cơ thể.
2. Kĩ

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 8.doc
Giáo án liên quan