Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 68 năm 2014

Mối quan hệ:

- PXKDK là cơ sở thành lập PXCDK

- Phải có sự kết hợp giữa 1 kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện ( trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn)

Trỡnh bày quỏ trỡnh thành lập và ức chế PXCDK

- Phải cú sự kết hợp giữa cỏc kớch thớch bất kỡ ( kớch thớch cú điều kiện) với kích thích của 1 phản xạ không điều kiện

- KTCDK phải tác động trước trong vài giây so với kích thích của PXKDK và hỡnh thành đường liên hệ tạm thơi

- Quỏ trỡnh kết hợp đó phải được lập lại nhiều lấn và thường xuyên được củng cố.

- ức chế PXCDK xảy ra khi hành động thói quen đó không được củng cố, làm mất đường liên hệ tạm thời.

 

doc141 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 68 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 1. KTBC  
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1và đọc thông tin, thảo luận:
 + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
 + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
 HS quan sát H29.1 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan
- GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ”
 HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
 + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV giảng giải thêm: 
 + Ruột già không phải là nơi chứa phân
 + Ruột già có hệ sinh vật
 + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng
- GV liên hệ thực tế:
 + Bệnh táo bón
 + Viêm đại tràng
 + Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no
- GV chốt lại kiến thức
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa”
 HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận hoàn:
 + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
 + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
 + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng
 - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
 - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng
 + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp
 + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ
 + Mạng lưới mao mạch dày đặc
 + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2
II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
 - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:
 + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit
 + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit
 - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc
III. Thải phân
 - Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể
 - Thải phân
IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá
- Nội dung ghi như phiếu học tập
V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
 - Ăn uống hợp vệ sinh
 - Khẩu phần ăn hợp lý
 - Ăn uống khoa học
 - Vệ sinh răng miệng đúng cách
4. Kiểm tra đánh giá
 - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
 - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột?
 - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa?
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
5. Dặn dò
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP: 
 CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo máu
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết
- Đường
- Axit béo, glyxêrin
- Axit amin
- Các vitamin tn trong nước
- Các muối khoáng, nước
- Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa
- Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K 
PHIẾU HỌC TẬP: 
 CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA
Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axit làm hỏng men răng
- Bị viêm loét
- Bị viêm, làm tăng tiết dịch
Giun sán
- Ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống mật
Ăn uống không đúng cách
- Cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm
- Kém hiệu quả
- Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lý
- Cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
Tuần:
Ngày soạn : 2014 Ngày dạy: 2014 
Kí duyệt 
Tiết 31 BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học 
 - HS nắm chắc kiến thức đã học Vào làm 1 số bài tập 
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. KTBC
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Phản xạ là gỡ? Cho một số vớ dụ ?
Cung phản xạ là gỡ? Vũng phản xạ là gỡ? Phõn biệt?
I. Hệ thống hóa kiển thức
Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường.
Vớ dụ: 
Thức ăn chạm vào lưỡi thỡ tiết nước bọt
Ánh sỏng chiếu vào mắt nhắm lại.
Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
Vũng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vũng phản xạ.
Phõn biệt:
Cung phản xạ
Vũng phản xạ
Chi phối một phản ứng
Mang nhiều tính năng
Thời gian ngắn
Chi phối nhiều phản ứng
Cú thể cú sự tham gia của ý thức
thời gian kộo dài
Cấu tạo và chức năng của nơron?
Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp?
Cấu tạo: bao gồm thõn, nhõn, sợi trục, sợi nhỏnh, bao mielin và cỳc ximap.
Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền.
Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương.
Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
Đặc điểm của từng loại khớp:
+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.
+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.
+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp.
Trỡnh bày cấu tạo và chức năng của xương dài? 
Các phần của xương
Cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
Sụn bọc đầu xương
Mô xương xốp: gồm các nan xương
Giảm ma sỏt
Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ
Thân xương
Màng xương
Mô xương cứng
Khoang xương
Giúp xương to ra về bề ngang
Chịu lực
Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn
Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu?
Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:
Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương
Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
Trỡnh bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? í nghĩa?
Cấu tạo:
Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.
Tớnh chất: 
Tính chất cơ bản của cơ là co và gión.
Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.
Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.
í nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.
Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động?
Hộp sọ phỏt triển
Lồng ngực nở rộng sang hai bờn.
Cột sống cong ở 4 chổ
Xương chậu nở, xương đùi lớn.
Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
Bàn chõn hỡnh vũm, xương gót chân phát triễn.
Chi trờn cú cỏc khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón cũn lại.
Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương?
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Cỏc tế bào mỏu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Vai trũ của huyết tương 
Duy trỡ mỏu ở trạng thỏi lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Vai trũ của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trũ của mụi trường trong cơ thể ?
Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết.
Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trỡnh trao đổi chất.
Miễn dịch là gỡ? Thế nào là miễn dịch tự nhiờn và miễn dịch nhõn tạo?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
Miễn dịch tự nhiên: là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại bệnh đó từng nhiễm.
Miễn dịch nhân tạo: Là khi người được tiêm vacxin phũng bệnh nào đó thỡ khụng mắc bệnh.
Tiểu cầu đó tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu?
Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hỡnh thành cỏc tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
í nghĩa: Hạn chế chảy mỏu và chống mất mỏu cho cơ thể. 
Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu
Ở người có các nhóm máu sau:
+ Nhúm mỏu O
+ Nhúm mỏu A
+ Nhúm mỏu B
+ Nhúm mỏu AB
Nguyờn tắc truyền mỏu: Khi truyền mỏu cần chỳ ý:
+ Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận)
+ Tránh nhận máu đó nhiễm cỏc tỏc nhõn gõy bệnh.
Mô tả đường đi của máu trong vũng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trũ?
Vũng tuần hoàn nhỏ: mỏu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Vũng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bó, mỏu trở thành mỏu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải.
Vai trũ: thực hiện chu trỡnh luõn chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
4. Kiểm tra đánh giá
 - GV nhận xét chung về buổi làm bài tập 
5. Dặn dò
 - Học bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
…………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
Ngày soạn : 2014 Ngày dạy: 2014 
Kí duyệt 
CHƯƠNG VI. 
Tiết 32 TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào
 - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1,2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định KTBC
 - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa?
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận:
 + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
 + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC”
 HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển
* Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
 + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào?
 + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
 + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu?
 + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào 
- GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận:
 + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
 + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào?
 + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
 - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường 
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
 - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện:
 + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài
 - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể
III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào
 - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
4. Kiểm tra đánh giá
 - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
 - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
5. Dặn dò
 - Học bài
 - Soạn bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:
Ngày soạn : 2014 Ngày dạy: 2014 
Kí duyệt 
Tiết 33 CHUYỂN HÓA
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa
 - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H32.1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định KTBC 
 - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
 - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
 2. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng
- GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận:
 + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?
 + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
 + Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
 + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giưũa đồng hóa và dị hóa?
 + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? 
 HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
 + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
 + Chuyển hóa cơ bản là gì?
 + Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Có những hình thức điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng nào?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng
 - TĐC là hiện tượng bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào 
 - Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ chuyển hóa trong tế bào 
 - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích lũy năng lượng
 - Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng
 - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau
 - Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe 
II. Chuyển hóa cơ bản
 - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi
 - Đơn vị: KJ/h/1kg
 - Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định trạng thái sức khỏe
III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng 
 - Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu thần kinh điều khiển TĐC
 - Cơ chế thể dịch: các hooc môn
3. Kiểm tra đánh giá
 - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? 
 - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ?
4. Dặn dò
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biêt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần:
Ngày soạn : 2014 Ngày dạy: 2014 
Kí duyệt 
Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I
 - HS nắm chắc kiến thức đã học
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các hệ cơ quan 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. KTBC
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng kiến thức của mình theo số thứ tự từ bảng 35.1 đến bảng 35.6
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng
* Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống?
 + Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học?
 + Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào?
 HS thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
I. Hệ thống hóa kiển thức
 - Nội dung ghi theo bảng kiến thức 
 (Có bảng chuẩn kiến thức kèm theo)
II. Thảo luận câu hỏi
 (Có bảng chuẩn kiến thức kèm theo)
4. Kiểm tra đánh giá
 - GV nhận xét chung về buổi ôn tập và cho điểm các nhóm làm tốt
5. Dặn dò
 - Học bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bảng 35 -1. Khái quát về cơ thể người.
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm: màng, chất tế bào với các bào quan chủ yếu ( ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi), nhân.
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên hoá , có cấu trúc giống nhau
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau
Tham gia cấu tạo và thực 

File đính kèm:

  • docsinh8.doc
Giáo án liên quan