Giáo án Sinh Học 7 - Trường THCS Lượng Minh

Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.

- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.

- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

- Trình bày được đặc điểm chung của cá.

 

docx176 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh Học 7 - Trường THCS Lượng Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ép ?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở ao hồ sông suối 
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít
+ ý nghĩa duy trì lòi giống
- 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
I. Đời sống cá chép.
-Môi trường sống: Nước ngọt. ( sống ở ao, hồ, sông, suối... )
- Đời sống: 
+ Ưa vực nước lặng 
+ ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi.(phát triển trực tiếp)
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Quan sát cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép .
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày 
- GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây.
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò từng loại 
vây cá?
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103 
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dọc thông tin SGK tr.103 - trả lời câu hỏi .
+ Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
II. Cấu tạo ngoài
1. Cấu tạo ngoài
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn thành)
2. Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
IV. Thực hành - Củng cố: 
- Yờu cầu HS nhắc lại nội dung chớnh của bài.
- Một HS đọc kết luận chung cuối bài.
- HS trình bày trên tranh và mô hình: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ?
V. Dặn dũ:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Làm bài tập bảng 2 trang 105
- Vật mẫu con cá chép chuẩn bị cho bài thực hành
- Kẻ bảng tr.107 SGK vào vở bài tập
 Ngày soạn: 04/12/2013
 Ngày dạy: 05/12/2013
Tuần 16 tiết PPCT 32
Bài 32: THỰC HÀNH: MỔ CÁ
i. mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS đọc được vị trớ và nờu rừ vai trũ của 1 số cơ quan của cỏ trờn mẫu mổ.
2- Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tỏc lắng nghe tớch cực, giao tiếp trong nhúm.
- Kĩ năng so sỏnh, đối chiếu vật mẫu với hỡnh vẽ SGK.
- Kĩ năng quản lớ thời gian và đảm nhận trỏch nhiệm được phõn cụng.
- Rốn luỵện kĩ năng mổ trờn ĐVCXS và trỡnh bày mẫu mổ.
3- Thái độ:
- Giỏo dục cho HS thỏi độ nghiờm tỳc, cẩn thận, chớnh xỏc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu cỏ chộp, bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim ( đủ cho cỏc nhúm) 
- Tranh hỡnh: 32.1, 32.2 SGK và Mụ hỡnh nóo ( mẫu nóo mổ sẵn) 
2. Học sinh:
- Kẻ sẵn bảng cỏc nội quan của cỏ vào vở bài tập.
- Mỗi nhúm 4 - 6 em: ( 1 con cỏ chộp hoặc cỏ giếc và khăn lau, xà phũng)
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
*Khỏm phỏ: Chỳng ta đó nghiờn cứu đời sống và cấu tạo ngoài của cỏ. Vậy cấu tạo trong của nú ra sao? Hụm nay chỳng ta cựng thực nghiệm điều này.
PHÁT TRIỂN BÀI
* Kết nối:.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV phõn chia nhúm thực hành. 
- Nờu y/c của tiết thực hành 
(như sgk) 
Bước 1: GV hướng dẫn quan sỏt và thực hiện viết tường trỡnh
1. Cỏch mổ: 
- GV trỡnh bày kĩ thuật giải phẩu ( như SGK T 106) chỳ ý vị trớ đường cắt để nhỡn rừ nội quan của cỏ.
- Biểu diễn thao tỏc mổ 
- Sau khi mổ cho hs quan sỏt rừ vị trớ tự nhiờn của cỏc nội quan chưa gỡ.
2. Quan sỏt cấu tạo trong trờn mẫu mổ.
- Hướng dẫn hs xỏc định vị trớ của cỏc nội quan.
- Gỡ nội quan để quan sỏt rừ cỏc cơ quan ( như SGK) 
- Quan sỏt mẫu bộ nóo cỏ Ư nhận xột màu sắc và cỏc đặc điểm khỏc. 
3. Hướng dẫn viết tường trỡnh.
- Hướng dẫn hs cỏch điền vào bảng cỏc nội quan của cỏ.
+ Kết quả bảng 1 ( bài tường trỡnh của bài thực hành) 
Bước 2: Thực hành của học sinh.
- HS thực hành theo nhúm 4 - 6 HS.
-Cỏc nhúm thực hiện theo hướng dẫn của GV: 
+ Mổ cỏ: Lưu ý nõng mũi kộo để trỏnh cắt cỏc cơ quan bờn trong.
+ Quan sỏt cấu tạo trong: Quan sỏt đến đõu ghi chộp đến đú.
- Sau khi quan sỏt cỏc nhúm trao đổi Ư nờu nhận xột vị trớ và vai trũ của từng cơ quan Ưđiền bảng sgk ( T107) 
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sỏt của học sinh.
- GV quan sỏt việc thực hiện viết tường trỡnh ở từng nhúm.
- GV thụng bỏo đỏp ỏn chuẩn Ư cỏc nhúm đối chiếu, sữa chữa sai sút.
-Chia nhúm 
- Đọc thụng tin sgk tr 106
+ Trao đổi nhúm: Nhận xột vị trớ vai trũ của cỏc cơ quan.
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sỏt của mỗi cơ quan.
 -Xỏc định vị trớ của cỏc nội quan.
-Nhận xột màu sắc và cỏc đặc điểm khỏc. 
- Mỗi nhúm cử ra : 
+ Nhúm trưởng : điều hành
+ Thư kớ: Ghi chộp kết quả quan sỏt.
-Trao đổi nhúm: 
+ Ghi kết quả bảng 1 
- HS thực hành theo nhúm 4 - 6 HS.
+ Quan sỏt cấu tạo trong
I .Tổ chức thực hành.
II.Tiến trỡnh thực hành.
( Gồm 3 bước) 
* Bước 1: 
1. Cỏch mổ: 
2. Quan sỏt cấu tạo trong trờn mẫu mổ.
3. Hướng dẫn viết tường trỡnh.
Bước 2: Thực hành của học sinh.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sỏt của học sinh.
Tờn cơ quan
Nhận xột vị trớ và vai trũ.
- Mang( hệ hụ hấp)
 - Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm cỏc lỏ mang gần cỏc xương cung mang , cú vai trũ trao đổi khớ.
Tim(hệ tuần hoàn)
- Nằm phớa trước khoang thõn ứng với võy ngực, co búp để đẩy mỏu vào động mạch Ư giỳp cho sự tuần hoàn mỏu.
Hệ tiờu hoỏ 
- Phõn hoỏ rừ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột cú gan tiết mật giỳp cho sự tiờu hoỏ thức ăn.
Thận( hệ bài tiết) 
- Hai dải, sỏt cột sống, lọc từ mỏu cỏc chất khụng cần thiết đổ ra ngoài.
Tuyến SD( hệ SD) 
- Trong khoang thõn, ở cỏ đực là 2 dải tinh hoàn, cỏ cỏi cú 2 buồng trứng phỏt triển trong mựa sinh sản.
Nóo( hệ thần kinh) 
- Nằm trong hộp sọ, ngoài ra cú tuỷ sống nằm trong cỏc cung đốt sống Ư điều khiển, điều hoà hoạt động của cỏ.
IV. Kiểm tra đỏnh giỏ : 
GV nhận xột từng mẫu mổ: mổ đỳng, nội quan khụng bị nỏt, trỡnh bày đẹp.
- GV nờu sai sút của từng nhúm cụ thể.
- Nhận xột tinh thần, thỏi độ học tập của cỏc nhúm 
- GV cho hs trỡnh bày cỏc nội dung đó quan sỏt được.
- Cho cỏc nhúm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền ( kết quả tường trỡnh) GV cho điểm 
V. Dăn dũ :
- Chuẩn bị bài: Cõỳ tạo trong của cỏ chộp 
 Ngày soạn: 11/12/2013
 Ngày dạy: 12/12/2013
Tuần 17 tiết PPCT 33
Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
i. mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2- Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tỏc lắng nghe tớch cực, giao tiếp trong nhúm.
- Kĩ năng so sỏnh, đối chiếu vật mẫu với hỡnh vẽ SGK.
- Kĩ năng nhận biết thực tế
3- Thái độ:
- GD lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ lớp cá
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép 
- Mô hình cỏ chộp, não cá chép 
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2. Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
*Khỏm phỏ: Chỳng ta đó nghiờn cứu cấu tạo trong của cỏ trờn mẫu mổ. Vậy cấu tạo trong của cỏc cơ quan ra sao? Hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu điều này.
PHÁT TRIỂN BÀI
* Kết nối: Trước tiờn chỳng ta hóy cựng tỡm hiểu cỏc cơ quan dinh dưỡng.
 Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm 
quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức
 năng
1 
2 
3 
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa .
+ Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
+ Nêu chức năng của hệ tiêu hóa?
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
* GV cho HS thảo luận 
+ Cá hô hấp bằng gì ?
+Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?
+ vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .
- GV chốt lại kiến thức
+ Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
* các nhóm thảo luận 
→ hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng 
ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn 
- HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm báo cáo→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
1. Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột 
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn 
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
* Hô hấp: 
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI ra ngoài
 Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô hình não→ trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+ Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
+ Nêu vai trò của giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- HS quan sát tranh SGK và mô hình não ca trả lời được:
Hệ thần kinh 
+ Trung ưng thần kinh: 
não tủy sống 
+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng đến các giác quan 
- Cấu tạo não cá:5 phần
Giác quan: mắt không có mí lên chỉ nhìn gần 
Mũi đánh hơi tìm mồi
Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
2. Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan
- Não gồm 5 phần
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
- Làm bài tập số 3 
- Học bài theo câu hỏi SGK .
V. Dặn dò:
 - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá
 Ngày soạn: 13/12/2013
 Ngày dạy: 14/12/2013
Tuần 17 tiết PPCT 34
Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của cá
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc SGK, quan sỏt tranh, hỡnh để tỡm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tớnh trong sự thớch ngh với mụi trường sống; thành phần loài; đặc điểm chung và vai trũ của cỏ với đời sống.
- Kĩ năng hợp tỏc lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng so sỏnh, phõn tớch, khỏi quỏt để rỳt ra đặc điểm chung của lớp cỏ.
- Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước nhúm, tổ, lớp.
3- Thái dộ:
- GD ý thức bảo vệ những động vật trong lớp cá
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.
2. Học sinh: 
Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh về một số loài cá
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
*Khỏm phỏ: Cỏ cú rất nhiều loại vậy chỳng được phõn chia như thế nào? Mụi trường sống cú đa dạng khụng? Chỳng cú những đặc điểm gỡ chung và vai trũ của cỏ như thế nào?
PHÁT TRIỂN BÀI
* Kết nối: Trước tiờn chỳng ta hóy cựng tỡm hiểu về thành phần loại và mụi trường sống.
Hoạt động 1: Sự Đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- GV cho HS thảo luận:
+ Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá nh thế nào?
- Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
- HS trả lời.
a. Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
b. Đa dạng về môi trường sống
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, 
cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS thảo luận:
+Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
- Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
IV. Kiểm tra đánh giá:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
-Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
V. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: + Nội dung ụn tập ở bài 30
 + Kẻ cỏc bảng biểu trong bài 30.	
 Ngày soạn: 18/12/2013
 Ngày dạy: 19/12/2013
Tuần 18 tiết PPCT 35
Bài 30: ễn tập phần I
Động vật không xương sống
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống.
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
- Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.
- ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc SGK, quan sỏt tranh, hỡnh để tỡm hiểu sự đa dạng, sự thớch nghi và tầm quan trọng thực tiễn của những đại diện động vật khụng xương sống cú tại địa phương.
- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực.
3- Thái dộ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
2. Học sinh: 
Học bài cũ, ụn tập cỏc động vật cú xương sống đó học, kẻ sẵn bảng vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
*Khỏm phỏ
PHÁT TRIỂN BÀI
* Kết nối: 
Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập:
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- GV chốt đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
- HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
- Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV lu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.
Nội dung bảng 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
2
Trai sụng
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
+ ĐVCXS có tầm quan trọng thé nào? Tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học? Biện pháp bảo vệ?
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
(nội dung bảng đó chữa)
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được chăn nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- 

File đính kèm:

  • docxGA_sinh_7_moi_20150726_104440.docx