Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1 đến tiết 57

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

 

doc159 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à kết quả tường trình
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1’)
- Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
- Hoàn thành bản tường trình
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
 Tuần: 
Ngày soạn: .2014 Ngày dạy: .2014
Kí duyệt
Tiết 35. Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Mô hình não cá
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(2’) 7B:.........................
2. Kiểm tra bài cũ(0’) 
3. Bài mới(30’)
	Mở bài: ?Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng(20’)
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1
2
3
4
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập
- GV: cá chép có tuyến gan, mật, ruột tiết ra enzim tiêu hóa thức ăn.
? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
+HS: Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận:
? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ
- GV cho HS thảo luận:
? Cá hô hấp bằng gì?
? Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
? Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
? Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì?
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan (10’)
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
? Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
? Nêu vai trò của các giác quan?
? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
hệ tiêu hóa có sự phân hóa.
+ Các bộ phận:
- ống tiêu hóa: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột. 
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
+ Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm, nổi trong nước
2. Tuần hoàn và hô hấp
a. Tuần hoàn.
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động (SGK/108)
b. Hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang.
-Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu trao đổi khí.
3. Bài tiết
- Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
II. Thần kinh và giác quan 
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: 5 phần
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Củng cố(5’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
2. Làm bài tập số 3
+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK
+ Đặt tên cho các thí nghiệm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
Tuần: 
Ngày soạn: .2014 Ngày dạy: .2014
Kí duyệt
Tiết 36. Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của cá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(2’) 7B:......................
2. Kiểm tra bài cũ(5’ )?Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
3. Bài mới(30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài 
và môi trường sống(10’)
- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện
? Tại sao cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau?(do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau)
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
?Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1-7 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
I. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
1. Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
	+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
	+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
2. Đa dạng về môi trường sống
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
- GV cho HS thảo luận:
?Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá(10’)
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
Hoạt động 3: Vai trò của cá(10’)
- GV cho HS thảo luận:
? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm.
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
II. Đặc điểm chung của cá
Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
III. Vai trò của cá
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4. Củng cố(5’)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
?Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: 	+ ếch đồng
	+ Kẻ bảng SGK trang 114.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Tuần: 
Ngày soạn: .2015 Ngày dạy: .2015
Kí duyệt
Tiết 37. Bài 35: ếch đồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
- HS: chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(2’) 7B:......................
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
? Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?
? Vai trò của cá đối với đời sống con người?
3. Bài mới(30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đời sống(5’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
? Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
+ Kiếm mồi vào ban đêm: độ ẩm cao
+ Trú đông: ở 7- 80Cếch bị lạnh cóng; ở 20Cếch bị chết.
? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
(con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước).
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển(15’)
a. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK 
? Mô tả động tác di chuyển trong nước?
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
b. Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
? Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn(ở cạn: 2, 4, 5; ở nước: 1, 3, 6). 
I. Đời sống
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
-ếch có 2 cách di chuyển;
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước).
- ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114).
 Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
 Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
 ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
" Giảm sức cản của nước khi bơi.
" Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
" Giúp hô hấp trong nước.
" Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.
" Thuận lợi cho việc di chuyển.
" Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch(10’)
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
? Trứng ếch có đặc điểm gì?
? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?(kích thước trứng lớn hơn và có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái)
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
? So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
III. Sinh sản và phát triển của ếch
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuói mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái).
4. Củng cố(5’)
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: ếch đồng
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Tuần: 
Ngày soạn: .2015 Ngày dạy: .2015
Kí duyệt
Tiết 38. Bài 36: Thực hành
Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(2’) 7B:......................
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
? Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
3. Bài mới(30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch(10’)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1.
? xác định các xương trên mẫu mổ?
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
? Bộ xương ếch có chức năng gì?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ(20’)
a. Quan sát da
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
b. Quan sát nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
? Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
I. Nội dung
1. Quan sát bộ xương ếch
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ " di chuyển.
+ tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
2. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ
- ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
- Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK.
II. Thu hoạch.
4. Củng cố(5’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’)
- Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Tuần: 
Ngày soạn: .2015 Ngày dạy: .2015
Kí duyệt
Tiết 39. Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung
của lớp lưỡng cư
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức(2’) 7B:......................
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước.
3. Bài mới(30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài(7’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và trả lời:
? Thông tin nào cho ta biết Lưỡng cư đa dạng về loài?
- Làm bài tập hoàn thành bảng.
- GV chốt bảng chuẩn
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Thân dài
dẹp bên
Dài bằng chi trước
Không đuôi
Thân ngắn
0
Dài hơn chi trước
Không chân
Thân dài
Giống giun
0
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường và tập tính(8’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
I. Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ:
	+ Bộ lưỡng cư có đuôi
	+ Bộ lưỡng cư không đuôi
	+ Bộ lưỡng cư không chân.
II. Đa dạng về môi trường và tập tính
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư(7’)
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư(8’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ?
? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
? Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
- GV cho HS rút ra kết luận.
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho con người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
- Là động vật thí nghiệm 
4. Củng cố(5’)
	Câu 1 SGK/122
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
Rút 

File đính kèm:

  • docsinh7.doc