Giáo án Sinh học 6 tuần 12 đến 16

Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - HS lựa trọn cách thiết kế 1 TN chứng ming cho kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.

 - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.

Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết so sánh kết quả TN tìm ra kiến thức.

3. Thái độ:

 - GD lòng say mê môn học, ham hiểu biết.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Tranh H24.3 SGK

2. Học sinh

 - Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá.

 

doc13 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 12 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 14	Ngày soạn: 11/11/2013
Tiết 27	 
Bài 23: Cây có hô hấp không?
I. Mục tiêu
Kiến thức:
 - HS phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản HS phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây.
 Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây.
 - Giải thích được 1 vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp của cây
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm , tìm kiến thức.
- Tập thiết kế thí nghiệm.
Thái độ:
 - GD dục lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 - Làm thí nghiệm trước 1 giờ
 - Các dụng cụ làm thí nghiệm : Chuông, tấm kính, cốc nước vôi, túi giấy đen, cốc thuỷ tinh, cây trồng trong cốc, diêm, đóm, 
2. Học sinh
 - Ôn lại bài quang hợp, kiến thức tiểu học về vai trò của khí ôxi.
III. TIẾN TRèNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Vì sao phải trồng cây theo đúng thời vụ?
 - Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó có đúng không? Vì sao?
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.7 và nắm cách tiến hành, kết quả của thí nghiệm. 
- GV cho 1 HS trình bày lại thí nghiệm trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.77. Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK tr.77.
+ Không khí trong 2 chuông đều có chất khí? Vì sao em biết?
+ Vì sao trên cốc nước vôi trong chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn?
+ Từ kết quả thí nghiệm 1 ta có thể rút ra được kết luận gì?
- Gv lưu ý HS giải thích lớp váng trắng đục ở cốc A dày hơn là do khí cácbônic.
+ ở chuông A do đâu mà lượng khí cácbônic nhiều lên?
- GV giúp HS hoàn thiện đáp án và rút ra kết luận.
* TN của nhóm An và Dũng.
- GV yêu cầu HS thiết kế được TN dựa trên nhữg dụng cụ có sẵn và kết quả TN 1 
- GV cho HS nhiên cứu SGK, trả lời câu hỏi 
+ An và dũng đã phải bố trí thí nghiệm thế nào và phải thử kết quả của thí nghiệm ra sao để biết được cây đã lấy khí ôxi của không khí?
+ Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí ôxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được?
 - Bạn An và Dũng làm TN nhằm mục đích gì?
- GV yêu cầu các nhóm thiết kế thí nghiệm.
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện TN và giải thích rõ: Khi đặt cây vào cốc thủy tinh rồi đậy miếng kính lên lúc đầu trong cốc vẫn có 02 cuả không khí, đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que đóm đang cháy vào thì que đóm tắt ngay chứng tỏ trong cốc không còn khi O2 và cây đã nhả khí CO2.
- GV thử kết quả TN đã chuẩn bị cho cả lớp quan sát và cho HS nhắc lại.
- HS đọc TN quan sát H 23.1 ghi lại tóm tắt TN gồm: chuẩn bị, tiến hành, kết quả.
- HS đọc thông tin SGK tr.77. Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK tr.77.
- Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK, quan sát H23.2 SGK tr.78 trả lời câu hỏi. 
- HS trong nhóm cùng tiến hành thảo luận từng bước của TN. 
- HS trong nhóm cùng tiến hành thảo luận từng bước của thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe và bổ sung vào bài cảu mình những chỗ chưa đúng.
1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tựng hô hấp ở cây.
a. Thí nghiệm 1: 
- Chuoõng A: chaọu caõy, coỏc nửụực voõi trong.
- Chuoõng B: coỏc nửụực voõi trong.
- ẹeồ vaứo choó toỏi 6 giụứ.
- Keỏt quaỷ:
 + Chuoõng A: coỏc nửụực voõi noồi vaựng traộng daứy.
 + Chuoõng B: coỏc nửụực voõi noồi vaựng traộng moỷng.
 * Keỏt luaọn: Khi khoõng coự aựnh saựng caõy ủaừ thaỷi ra nhieàu khớ cacbonic.
b. Thí nghiệm 2: 
- ẹaởt caõy vaứo coỏc to.
 - ẹaọy taỏm kớnh leõn
 - Duứng tuựi ủen boùc laùi.
 - ẹeồ vaứo choó toỏi khoaỷng 4 giụứ.
 - Kheừ dũch taỏm kớnh cho que ủoựm ủang chaựy vaứo ủoựm taột 
 * Keỏt luaọn: Caõy huựt oõxi. 
* Toựm laùi: Caõy coự hoõ haỏp: huựt khớ oõxi vaứ thaỷi ra khớ cacbonic.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập với SGK trả lời câu hỏi:
- Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây?
+ Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khhí trực tiếp với môi trường ngoài?
+ Cây hô hấp vào thời gian nào ?
+ Người ta đã dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp ?
- GV gọi 2 HS trả lời 4 câu hỏi. HS khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức 
- GV yêu cầu HS trả lời mục SGK tr.79.
+ Hãy kể những biện pháp kĩ thuật làm cho đất thoáng (trong điều kiện bình thường và khi ngập lụt)
- GV giải thích các biện pháp kĩ thuật cho cả lớp nghe.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- GV hỏi Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, còn ban ngày thì mát và dễ thở?
- GV yêu cầu HS đọc KL chung
- HS đọc SGK tr.78 - 79 suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi 
Yêu cầu.
+ Viết được sơ đồ hô hấp.
+ Mọi cơ quan của cây đều hô hấp.
+ Biện pháp làm tơi sốp đất...
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho phần trả lời của bạn để đi đến ý kiến đúng.
- HS đọc yêu cầu , trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra biện pháp: cuốc tháo, nước khi ngập úng.
- HS trao đổi giữa các nhóm 
- HS đọc KL chung
2. Hô hấp ở cây.
Chaỏt hửừu cụ + khớ oõxi naờng lửụùng + khớ cacbonic + hụi nửụực.
 - Hoõ haỏp laứ quaự trỡnh caõy laỏy khớ oõxi ủeồ phaõn giaỷi caực chaỏt hửừu cụ, taùo ra naờng lửụùng caàn cho caực hoaùt ủoọng soỏng cuỷa caõy, ủoàng thụứi thaỷi ra khớ cacbonớc vaứ hụi nửụực.
 - Caõy hoõ haỏp suoỏt ngaứy ủeõm. Taỏt caỷ caực cụ quan cuỷa caõy ủeàu tham gia hoõ haỏp.
 - Phaỷi laứm cho ủaỏt thoaựng (caứy bửứa, xụựi ủaỏt, thaựo nửụực..) taùo ủieàu kieọn thuaọn lụùi cho haùt mụựi gieo vaứ reó hoõ haỏp toỏt ủeồ goựp phaàn naõng cao naờng suaỏt caõy troàng. 
4. Củng cố - Luyện tập:
 - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 
 - GV cho HS trả lời câu hỏi 4.
5. Dặn dò: 
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGk 
 - Ôn lại bài: Cấu tạo trong của phiến lá. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 14	Ngày soạn: 13/11/2013
Tiết 28	
Bài 24: phần lớn nước vào cây đI đâu?
I. Mục tiêu
Kiến thức:
 - HS lựa trọn cách thiết kế 1 TN chứng ming cho kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. 
 - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. 
Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết so sánh kết quả TN tìm ra kiến thức. 
Thái độ:
 - GD lòng say mê môn học, ham hiểu biết. 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 - Tranh H24.3 SGK 
2. Học sinh
 - Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá.
III. TIẾN TRèNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan rọng đối với cây?
 - Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi. 
+ Một số HS đã dự đoán điều gì ?
+ Để chứng minh cho dự đoán đó họ làm gì ?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để lựa chọn TN.
 + Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân , lá và một cây chỉ có rễ, thân mà không có lá?
+ Theo em thí nghiệm của nhóm nào đã kiểm tra được dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn thí nghiệm này?
+ Có thể rút ra kết luận gì?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày tên TN và giải thích lý do chọn của nhóm mình.
- GV lưu ý tạo điều kiện cho các nhóm trình bày ý nếu có nhiều ý kiến chưa thống nhất thì cho tranh luận nhưng theo gợi ý của GV.
- Sau khi đã thảo luận xong GV hỏi: Sự lựa chon nào là đúng.
- GV chốt lại đáp án đúng, cho HS rút ra kết luận 
- GV cho HS nghiên cứu SGK H24.3 tr.81.
- HS đọc mục thông tin trả lời câu hỏi của GV. 
- HS trong nhóm tự nghiên cứu 2 TN quan sát H24.3 trả lời câu hỏi ▼ SGK tr.81, sau đó thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Đại diện nhóm giải thích sự lựa chọn của nhóm mình theo gợi ý của GV.
- HS quan sát H24.3 SGK tr.18 chú ý chiều mũi tên màu đỏ để biết con đường mà nước thoát ra ngoài qua lá.
1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu.
1. Thớ nghieọm:
 - Truứm tuựi ni-loõng vaứo 2 chaọu caõy.
 + Chaọu A: ngaột heỏt laự.
+ Chaọu B : ủeồ laự.
 - Sau 1 giụứ ta thaỏy :
 + Chaọu A : thaứnh tuựi vaón trong.
 + Chaọu B: thaứnh tuựi mụứ.
2. Thớ nghieọm 2:
- Cho 2 caõy vaứo 2 coỏc hỡnh noựn coự saỹn nửụực vaứ moọt lụựp daàu.
+ Coỏc A: caõy coự ủuỷ reó, thaõn, laự.
+ Coỏc B: caõy chổ coự thaõn, reó.
- ẹaởt 2 coỏc leõn 2 ủúa caõn sau cho kim caõn baống.
- Sau 1 giụứ: mửùc nửụực loù A giaỷm, kim caõn leọch veà phớa loù B
 2. Keỏt luaọn:
 Phaàn lụựn nửụực do reó huựt vaứo caõy ủửụùc laự thaỷi ra ngoaứi baống sửù thoaựt hụi nửụực qua caực loó khớ ụỷ laự. 
GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Vì sao sự thoát hoi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS, cho HS tự rút ra kết luận 
- HS hoạt động độc lập đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi của GV.
Yêu cầu.
+ Tạo sức hút giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
+ Làm dịu mát cho lá.
- HS trình bày ý kiến HS khác nhận xét bổ sung.
2. í nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.
- Giuựp cho vieọc vaọn chuyeồn nửụực vaứ muoỏi khoaựng tửứ reó leõn laự.
 - Giửừ cho laự khoỷi bũ ủoỏt noựng dửụựi aựnh naộng maởt trụứi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi SGK tr.82.
+ Vì sao người ta phải làm như vậy?
+ Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào?
- GV cho HS nhận xét bổ sung ý kiến cho nhau và rút ra kết luận.
- HS đọc mục □ để trả lời câu hỏi SGK tr.82
- Một số HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
3. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
- Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá 
4. Củng cố - Luyện tập:
 - GV cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK tr.82
 - GV gợi ý trả lời câu hỏi 3
5. Dặn dò: 
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. 
 - Đọc mục “em có biết”. 
 - Chuẩn bị đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác 
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIấN HẢI 
Tuần15	Ngày soạn: 18/11/2013
Tiết 29	
Bài 25: Biến dạng của lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nêu được những đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số loại lá biến dạng. 
 - Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá .
Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết thức từ mẫu tranh
Thái độ:
 - GD ý thức bảo vệ thực vật .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 - Mẫu: Cây mây, đậu hà lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng.
 - Tranh: cây nắp ấm, cây bèo đất.
2. Học sinh
 - Sưu tầm mẫu theo mẫu đã phân công.
 - Kẻ bảng SGK tr.85 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRèNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
 - Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọn đối với cây?
 - Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc ngắt bớt ngọn.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Quan sát trả lời câu hỏi SGK tr.83.
- GV quan sát các nhóm và giúp đỡ các nhóm học yếu
- GV cho các nhóm trao đổi kết quả .
- GV chữa bằng cách cho chơi trò chơi: “Thi điền bảng liệt kê”.
+ GV yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm, hình thái, chức năng gài vào ô cho phù hợp.
+ GV thông báo luật chơi: Thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
- GV thông báo đáp án đúng để HS điều chỉnh.
- GV yêu cầu HS đọc mục ''Em có biết'' để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa.
- Hoạt động của nhóm .
+ HS trong nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các h 25.1- 7 SGK tr.84.
+ HS tự đọc mục thông tin trả lời các câu hỏi ▼SGK tr.83.
+ Trong nhóm thống nhất ý kiến → cá nhân hoàn thành bảng SGK tr.85 vào vở bài tập .
- Đại diện 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS sau khi bốc thăm tên mẫu cử 3 người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị trí.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của nó .
1. Một số loại lá biến dạng.
- Nội dung ở bảng
MỘT SỐ BIẾN DẠNG CỦA LÁ
STT
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn
Làm giảm sự thoát hơi nước
Lá biến thành gai
2
Lá đậu Hà Lan
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên cao
Tua cuốn
3
Lá cây mây
Lá ngọn có dạng tay móc
Giúp cây bám để leo lên cao
Tay móc
4
Củ dong ta
Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, mầu nâu nhạt
Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ.
Lá vảy
5
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Chứa chất dự trữ cho cây
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hoá ruồi
Bắt và tiêu hoá mồi
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ.
Bắt và tiêu hoá sâu bọ
Lá bắt mồi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS xem lại bảng ở hoạt động 1: Nêu ý nghĩa biến dạng của lá ?
- GV gợi ý :
+ Có nhận xét gì về đặc điểm, hình thái của các lá biến dạng so với lá thường?
+ những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
- HS xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của GV để thấy được ý nghĩa biến của lá .
- Một vài HS trả lời và HS khác bổ sung.
2. í nghĩa biến dạng của lá:
- Lá của 1 số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau
4. Củng cố - Luyện tập:
 - Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thàh gai?
 - Có những loại ls biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì?
5. Dặn dò:
 - Học bài trả lời câu hỏi SGK .
 - ôn các dạng bài tập chương 4.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIấN HẢI 
Tuần15	Ngày soạn: 20/11/2013
Tiết 30	 
Bài tập chương 4
I. MỤC TIấU:
Kiến thức:
 - HS hệ thống được các đặc điểm bên ngoài của lá, cấu tạo trong của phiến lá, quang hợp, cây có hô hấp không?
Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp kiến thức. 
Thái độ:
 - GD ý thức học tập, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
 - Hệ thống câu hỏi , bảng phụ và các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh
 - Ôn tập kiến thức đã học
III. TIẾN TRèNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra: Khụng kiểm tra
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV treo baỷng phuù baứi taọp 1 leõn baỷng yeõu caàu HS hoaùt ủoọng nhoựm ủeồ choùn tửứ thớch hụùp ủieàn vaứo choó troỏng.
- GV cho 2 nhoựm leõn trỡnh baứy.
- GV nhaọn xeựt, sửỷa sai ( neỏu caàn)
 1. thaõn chớnh. 
 2. caứnh.
 3. choài ngoùn. 
4. choài naựch.
5. choài laự. 
6. choài hoa.
7. quaỷ. 
8. thaõn leo.
9. tua cuoỏn. 
10. thaõn quaỏn.
- GV cho HS quan saựt cuỷ dong ta, khoai taõy vaứ su haứo thaỷo luaọn caõu hoỷi:
+ Cuỷ dong ta, khoai taõy, cuỷ su haứo gioỏng vaứ khaực nhau như thế nào?
- GV nhaọn xeựt hoaứn thieọn kieỏn thửực.
Yờu cầu nờu được chức năng chủ yếu của lỏ là quang hợp, hụ hấp,thoỏt hơi nước.
Những đặc điểm cấu tạo của lỏ phự hợp với cỏc chức năng đú
- Đặc điểm bờn ngoài của lỏ (phiến lỏ, cỏch xếp lỏ trờn cõy).
- Cấu tạo trong của phiến lỏ( biểu bỡ, thịt lỏ) 
- GV đặt cõu hỏi: Taị sao khi đỏnh cõy đi trồng ở nơi khỏc người ta phải chọn ngày rõn mỏt và tỉa bớt lỏ hoặc cắt ngắn ngọn?
- HS thaỷo luaọn nhoựm thoỏng nhaỏt tửứ ủieàn vaứo choó troỏng. 
- ẹaùi dieọn 2 nhoựm leõn laứm nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
- HS thaỷo luaọn nhoựm thoỏng nhaỏt caõu traỷ lụứi.
- 2 nhoựm trỡnh baứy nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
 HS trỡnh bày theo gợi ý của giỏo viờn.
- HS trả lời.
Baứi taọp1: ẹieàn tửứ thớch hụùp vaứo choó troỏng.
 Nhaứ toõi troàng 1 caõy mửụựp, toõi thửụứng xuyeõn chaờm soực neõn caõy lụựn raỏt nhanh. Khi quan saựt caõy mửụựp, thaỏy roừ thaõn caõy goàm..(1)..., ...(2)...,...(3)...vaứ..(4)...
Nhửừng caứnh mửụựp vụựi nhieàu laự to, phaựt trieồn tửứ...(5)...vaứ nhửừng chuứm hoa mửụựp vaứng phaựt trieồn tửứ ....(6)......
 Chửa ủaày 2 thaựng caõy mửụựp nhaứ toõi ủaừ phuỷ ủaày giaứn, noự che naộng cho saõn. Noự cho toõi ...(7).....
thaọt ngon.
 Coự baùn hoỷi caõy mửụựp laứ loaùi thaõn gỡ ? Noự laứ...(8)..., coự caựch leo baống ...(9)... khaực vụựi caõy moàng tụi trong vửụứn cuừng laứ thaõn leo nhửng laùi leo baống...(10).....
Baứi taọp 2: Tỡm nhửừng ủieồm gioỏng nhau vaứ khaực nhau giửừa caực cuỷ: dong ta, khoai taõy, su haứo.
* Gioỏng:
- Thuoọc loaùi thaõn bieỏn daùng.
- ẹeàu naốm dửụựi ủaỏt.
- Chửựa chaỏt dửù trửừ cho caõy.
- Coự caực boọ phaọn nhử: maột ( choài naựch), choài ngoùn, vaỷy.
* Khaực:
- Cuỷ dong ta laứ thaõn reó, caỏu taùo goàm: laự vaỷy, choài ngoùn vaứ choài naựch.
- Cuỷ su haứo, khoai taõy laứ thaõn cuỷ, caỏu taùo goàm: maột, vaỷy, choài vaứ choài ngoùn.
Baứi taọp 3: Lỏ cú những chức năng gỡ? Đặc điểm cấu tạo nào của lỏ phự hợp với chức năng đú?
- Chức năng chủ yếu của lỏ là quang hợp, hụ hấp,thoỏt hơi nước.
- Đặc điểm bờn ngoài của lỏ:
+ Phiến lỏ: dạng bảng dẹt, là phần rộng nhất của lỏ giỳp hứng được nhiều ỏnh sỏng.
+ Cỏch xếp lỏ trờn cõy: cỏc lỏ trờn thõn xếp so se nhau giỳp lỏ nhận được nhiều ỏnh sỏng.
- Cấu tạo trong của phiến lỏ:
+ Biểu bỡ: Là một lớp tế bào trong suốt cho ỏnh sỏng xuyờn vào, biểu bỡ mặt dưới cú nhiều lỗ khớ cú chức năng trao đổi khớ và thoỏt hơi nước.
+ Thịt lỏ: gốm cỏc tế bào vỏch mỏng, chứa nhiều lục cú khả năng thu nhận ỏnh sỏng để quang hợp. cú nhiều khoảng trống dự trữ khụng khớ và trao đổi khớ khi quang hợp và hụ hấp.
Bài tập 4: Taị sao khi đỏnh cõy đi trồng ở nơi khỏc người ta phải chọn ngày rõn mỏt và tỉa bớt lỏ hoặc cắt ngắn ngọn.
- Vỡ khi đú cõy bớt thoỏt hơi nước khi đỏnh cõy đi trồng bộ rễ bị tổn thương chưa hỳt được nước và muối khoỏng.
4. Củng cố - Luyện tập:
- Nờu cỏc loại biến dạng của lỏ? Chức năng của cỏc loại lỏ biến dạng.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
 - Học bài và xem lại các bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Mẫu: rau má, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docSINH 6.doc