Giáo án Sinh Học 6 năm học: 2014 - 2015

Các nhóm báo cáo, đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm.

- Hs đọc thông tin Sgk, thảo luận theo 2 câu hỏi trong sách.

- Hs đưa được ý kiến: Nước cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau.

 

doc25 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2228 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh Học 6 năm học: 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành các nội dung
- Hs lên viết trên bảng của Giáo viên.
- Hs nhận xét:
Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Hs rút ra những đặc điểm chung của thực vật
* Kết luận 2: 
	Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	 + Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
	 + Đặc điểm chung của Thực vật là gì?
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
 + Theo nhóm: Mẫu cây dương xỉ, cây
*Rỳt kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
 Ngày soạn: 06/09/2014
 Ngày dạy: 09/09/2014
Tiết 4:
Cể PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU Cể HOA?
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
	- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản( hoa, quả)
	- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
	Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 Sgk
	Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ…
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 4'
 	- Giới thiệu bài mới: Sgk 1' 
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa 20'
	- Mục tiêu:
	Nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa.
	Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs quan sát các cơ quan của cây cải.
- Giáo viên hỏi:
 + Cây cải có những loại cơ quân nào?
 + Chức năng của từng loại?
 + Rễ, thân, lá là cơ quan gì của cây? Chức năng?
+ Hoa, quả, hạt là cơ quan gì của cây? Chức năng?
- yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 Sgk.
- yêu cầu hs lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- giáo viên lưu ý cho hs cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
- Giáo viên hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
- Giáo viên kết luận lại.
- Học sinh quan sát hình 4.1 Sgk đối chiếu với bảng 1Sgk,ghi nhớ kiến thức. Trả lời câu hỏi:
+ 2 loại: Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
+ Là cơ quan sinh dưỡng, chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Là cơ quan sinh sản, chức năng: Sinh sản để duy trì nòi giống.
- Hs quan sát tranh, hoàn thành bảng
- Hs trả lời, nhóm khăc nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Hs nghe giảng.
- Học sinh trả lời,học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nghe giảng, lưu ý kết luận.
* Kết luận 1: 
	Thực vật có hai nhóm: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm 15'
	- Mục tiêu: phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên viết lên bảng 1 số cây như:
+ Cây lúa, cây ngô, mướp -> gọi là cây 1 năm.
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây lâu năm.
- Giáo viên hỏi: Tại sao người ta lại nói như vậy?
 Thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời?
- Giáo viên yêu cầu hs trả lời, rút ra kết luận.
- Hs thảo luận theo nhóm
- Có thể là: Lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
 Các cây to cho nhiều quả..
- Hs thảo luận
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận về cây 1 năm và cây lâu năm.
* Kết luận 2: 
	Cây 1 năm ra hoa, kết quả 1 lần trong vòng đời.
	Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời.
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
*Rỳt kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
 Ngày soạn: 06/09/2014
 Ngày dạy: 09/09/2014
Tiết 5: 
kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
	 Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
	 Biết cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
	Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
	Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	1 đám rêu, rễ hành.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 3'
 	- Giới thiệu bài mới: 
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. 2'
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
Kính lúp và cách sử dụng. 20'
	- Mục tiêu:
	Học sinh biết sử dụng kính lúp cầm tay.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
- Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk và cho biết kính lúp có cấu tạo ntn?
b) Cách sử dụng kính lúp cầm tay:
- Gviên yêu cầu hs đọc Sgk, quan sát hình 5.2 Sgk.
c) Tập quan sát mẫu bằng kính kúp
- Gviên qsát, kiểm tra tư thể đặt kính lúp của hs.
- Học sinh đọc thông tin
- Hsinh trả lời, ghi nhớ cấu tạo kính lúp. 
- Hs trả lời cấu tạo của kính lúp
- Học sinh đọc Sgk
- Hs sử dụng và trình bày cách sử dụng kính lúp.
Hsinh quan sát cây rêu và vẽ vào giấy.
* Kết luận 1: 
	Cấu tạo kính lúp: Kính lúp gồm 2 phần
	- Tay cầm bằng kim loại( nhựa)
	- Tấm kính trong, lồi 2 mặt có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 - 20 lần.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng 15'
	- Mục tiêu: nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Cấu tạo kính hiển vi:
- Gviên yêu cầu hs hoạt động nhóm nghiên cứu cấu tạo kính hiển vi.
- Gviên gọi đại diện lên trình bày.
b) Cách sử dụng:
Giáo viên nêu cách sử dụng và làm thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi.
- Học sinh hoạt động nhóm thảo luận về cấu tạo kính hiển vi.
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Học sinh thao tác theo.
* Kết luận 2: 
	Kính hiển vi có 3 phần chính:
	- Chân kính
	- Thân kính
	- Bàn kính
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	Trình bày cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
V. Hướng dẫn về nhà: 2'
	- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
*Rỳt kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 15/09/2014
 Ngày dạy: 16/09/2014
Tiết 6: 
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
	- Tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ nâng sử dụng kính hiển vi.
	- Tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
	- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
	- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
	- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua.
	- Kính hiển vi.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Học lại bài kính hiển vi.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	-Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, chức năng, cách sử dụng kính hiển vi. 
 	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
	Giáo viên yêu cầu làm tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
	Vẽ lại hình khi quan sát.
	Giáo viên phát dụng cụ.
	Giáo viên phân công: 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào vẩy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. 
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi 20'
	- Mục tiêu: Quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mãu trên kính.
- Gv làm mẫu tiêu bản đó để hs cùng quan sát.
- Gv đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của hs.
- Học sinh quan sát H.6.1 Sgk
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn.
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vẩy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ lấy 1 lớp mỏng.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính 15'
	- Mục tiêu: Vẽ đúng, chính xác hình đã quan sát được.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- Giáo viên hướng dẫn hs cách vừa quan sát, vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian Gv cho hs đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- Học sinh quan sát tranh,nghe giáo viên giảng.
- Hs đối chiếu tranh với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
- Hs đổi tiêu bản, quan sát.
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
	- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi, kết quả.
	- Kiểm tra đánh giá:
	Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành.
	Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào chưa tích cực.
	Phần cuối: Lau kính xếp lại vào hộp
	 Vệ sinh lớp học.
V. Hướng dẫn về nhà: 2'
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
*Rỳt kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 15/09/2014
 Ngày dạy: 17/09/2014
Tiết 7: 
CẤU TẠO TẾ BÀO
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào
	Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
	Khái niệm về mô
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ.
	Nhận biết kiến thức.
	3. Thái độ:
	Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh phóng to hình 7.1 - 7.5Sgk
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho hs nhắc lại đặc điểm tế bào biểu bì vẩy hành 2'
 	- Giới thiệu bài mới: Sgk 2'
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước của tế bào 10' 
	- Mục tiêu:
	Học sinh nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk mục 1 trả lời câu hỏi:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- Gv lưu ý có thể hs nói là 1 ô nhỏ, giáo viên chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- Gv cho hs quan sát lại hình Sgk + tranh -> nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Gv hỏi: Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
b) Tìm hiểu kích thước tế bào:
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu Sgk rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- Gv thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài…
- Gv yêu cầu hs rút ra kết luận.
- Học sinh quan sát hình 7.1 - 7.3Sgk t23 trả lời câu hỏi
- Hs thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- Hs nghe giảng, lưu ý
- Hs quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.
- Trả lời: Giống nhau.
- Hsinh đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở Sgk T24 tự rút ra nhận xét.
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Kích thước của tế bào khác nhau.
* Kết luận 1: 
	Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
	Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào 15'
	- Mục tiêu: nắm được 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu độc lập nội dung SgkT24.
- Gv treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi hs lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Gv nhận xét có thể cho điểm.
- Gv mở rộng: lục lạp trong chất tế bào có chứa hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- Gv tóm tắt,hỏi: Vậy cấu tạo tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
- Học sinh đọc thông tin Sgk kết hợp quan sát hình 7.4sgk
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ.
- Hs lên chỉ tranh và nêu chức năng từng bộ phận.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe giảng, lưu ý
- Hs trả lời: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
* Kết luận 2: 
	Tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Hoạt động 3: Mô 5'
	- Mục tiêu: hs biết được mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo, chức năng giống nhau.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh các loại mô yêu cầu hs quan sát, Gv hỏi:
+ Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
- Yêu cầu hs rút ra kết luận: Mô là gì?
- Gv bổ sung thêm vào kết luận của hs: Chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
- Học sinh quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Hs trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe giảng
* Kết luận 3: 
	Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
IV.Tổng kết đánh giá: 5'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	 Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk
	 Hs giải ô chữ nhanh.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
Rỳt kinh nghiệm: ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 20/09/2014
 Ngày dạy: 22/09/2014
Tiết 8: 
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên, phân chia nh thế nào?
	Hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
	3. Thái độ:
	Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo tế bào? 3'
 	- Giới thiệu bài mới: Sgk 2'
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào 20'
	- Mục tiêu:
	Học sinh thấy đợc tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi:
+ Tế bào lớn lên nh thế nào?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên đợc?
- Gv gợi ý: 
+ Tế bào trởng thành là tế bào không lớn thêm đợc nữa và có khả năng sinh sản.
+ Khi tế bào lớn bộ phận nào tăng kích thớc, bộ phận nào nhiều lên?
+ Màu vàng chỉ không bào.
- Gv yêu cầu học sinh trả lời, rút ra kết luận.
- Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát hình, trao đổi nhóm.
- Hs trả lời: 
Tế bào tăng kích thớc, vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.
Tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
- hs lu ý gợi ý của giáo viên để trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận.
* Kết luận 1: 
	Tế bào non có kích thớc nhỏ, lớn dần thành tế bào trởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào 15'
	- Mục tiêu: Nắm đợc quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gviên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk theo nhóm.
- Gv viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào:
 Lớn dần
+ Tế bào non-------------> tế bào trởng
 phân chia
 thành----------------> tế bào non mới.
- Gv yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Sgk.
- Gv gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do hai quá trình:
+ Phân chia tế bào
+ Sự lớn lên của tế bào.
- Gv tổng kết nội dung
- Gv đa câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
- Học sinh đọc thông tin sgk, quan sát hình để nắm đợc sự phân chia của tế bào.
- Hs theo dõi sơ đồ và nghe giảng.
- Hs thảo luận, trả lời:
+Quá trình phân chia:Sgk
+Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( Sinh trởng và phát triển)
* Kết luận 2: 
	Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( Sinh trởng và phát triển)
IV.Tổng kết đánh giá: 3'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
V. Hớng dẫn về nhà: 2'
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 số cây có rễ rửa sạch: Cây rau cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ
Rỳt kinh nghiệm: ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 22/09/2014
 Ngày dạy: 24/09/2014
Tiết 9: 
Các loại rễ, các miền của rễ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
	Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 	 7'
	- Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình phân chia tế bào?
	Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào 
 	- Giới thiệu bài mới: Sgk 
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các loại rễ 17'
	- Mục tiêu:
	Học sinh tìm hiểu các loại rễ và nhận biết các rễ.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, đặt rễ cây lên bàn, chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu.
- Gv quan sát, giúp đỡ nhóm hs học lực trung bình và yếu.
- Gv hướng dẫn ghi phiếu học tập( chưa chữa bài tập 1).
- Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 2, treo tranh câm H.9.1( sgk tr.29) để hs quan sát.
- Gv yêu cầu hs dọc btập 2 đã làm cho hs khác nhận xét, bổ sung của các nhóm.Gv chữa, chọn 1 nhóm hoàn chỉnh để nhắc lại cho cả lớp.
- Gv cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bt 1 đã phù hợp chưa?Nêu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- Gv yêu cầu hs làm bt3, gv gợi ý dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ( nêu học sinh gọi nhóm A là rễ thẳng thì gv chỉnh lại là rễ cọc)
- Gv hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- G v yêu cầu hs làm nhanh bt số 2 trang 29.
* Nhận biết các loại rễ:
G v cho hs xem rễ cây rau dền và cây nhãn yêu cầu hs hoàn thành 2 câu hỏi.
- Gv cho hs theo dõi đáp án để hs sửa chỗ sai. Gv có thể cho điểm nhóm nào học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến khích.
- Học sinh nhận phiếu học tập.
- Hs đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.
- Hs kiểm tra, quan sát thật kỹ, tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Hs nghe gv hướng dẫn, thống nhất tên cây của từng nhóm, ghi phiếu học tập ở bt 1.
- Bt2: hs quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, cách mọc trong đất, kết hợp với tranh( có 1 rễ to, nhiều rễ nhỏ) -> ghi lại phiếu tương tự như thế với rễ cây ở nhóm B.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nghe, bổ sung.
- Hs đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.
- Hs làm bt3-> từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
- Hs đọc to phiếu đã chữa của nhóm cho cả lớp nghe.
- Hs trả lời, làm bt, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs hoạt động cá nhân: qs rễ cây của Giáo viên, kết hợp với hình 9.2 Sgk trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- Hs tự đánh giá câu trả lời của mình.
- Qsát đáp án trên bảng để sửa chữa (nếu cần)
* Kết luận 1: 
	Nội dung trong phiếu học tập:
Bài tập
Nhóm
A
B
1
Tên cây
- Cây rau cải, cây mít, cây đậu
- Cây hành, cỏ dại, cây ngô.
2
Đặc điểm chung
- Có 1 rễ cái to, khoẻ, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm.
3
Đặt tên rễ
Rễ cọc
Rễ chùm
Hoạt động 2: Các miền của rễ 15'
	- Mục tiêu: Hs nắm được 4 miền ch

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 6.doc