Giáo án Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Quá trình hình thành quần thể

- Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hình thành một QTSV:

+ Giai đoạn 1: Một số cá thể cùng loài phát tán tới một MTS mới.

+ Giai đoạn 2: Tác động của chọn lọc tự nhiên: cá thể không thích nghi được → bị tiêu diệt hoặc di cư nơi khác; cá thể thích nghi được sẽ tồn tại.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 4967 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/03/2015
Ngày giảng: 10/03/2015
Lớp: 12A2, 12A1
Tiết 39
BÀI 36. QUẦN THỂ SINH VẬT
 VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
 Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1. Về kiến thức
- Trình bày được các khái niệm: quần thể sinh vật, quan hệ hỗ trợ, quan hệ canh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Lấy được ví dụ minh họa
- Phân biệt được quần thể và tập hợp ngẫu nhiên
- Trình bày được quá trình hình thành quần thể
- Phân tích được nguyên nhân, ý nghĩa của mối quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng:
+ Quan sát, phân tích hình ảnh, phim
+ Làm việc nhóm, làm việc độc lập
+ Tư duy logic, sáng tạo
+ Khái quát hóa, sơ đồ hóa kiến thức 
3. Về thái độ
- Yêu thích môn học
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật
II. Phương tiện, phương pháp dạy học
1. Phương tiện
- Máy chiếu, laptop
- SGK Sinh học 12
2. Phương pháp
- Trực quan, hỏi – đáp
III. Kiến thức trọng tâm
- Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
IV. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
 2. Tiến trình bài giảng
- Đặt vấn đề:
Kết quả của sự tác động qua lại giữa cá thể với môi trường sống là giữ lại những cá thể có đặc điểm thích nghi tốt với môi trường. Tuy nhiên, những cá thể này muốn tồn tại được phải tập hợp lại với nhau để hình thành nên một tổ chức cao hơn, đó là quần thể. Vậy quần thể là gì? Các mối quan hệ nào có trong quần thể?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay, bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài học
GV chiếu hình ảnh minh họa về một số QTSV:
(?) Em hãy nhận xét đặc điểm chung của các nhóm loài trên về:
+ Số lượng cá thể
+ Đặc điểm về loài: cùng loài hay khác loài
+ Môi trường sống
+ Thời gian tồn tại
+ Khả năng sinh sản
- GV: từ việc phân tích các VD trên,
(?) Thế nào là một quần thể sinh vật? Cho ví dụ?
GV đưa ra các VD, yêu cầu HS phân biệt đâu là QTSV và đâu là tập hợp các cá thể ngẫu nhiên? Giải thích?
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng trong vườn quốc gia Côn Đảo
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi phía Đông Bắc Việt Nam
Tập hợp các cá thể cá phân bố ở hồ An Hải, Côn Đảo, Bà Rịa – Vũng Tàu
Tập hợp các con gà trống, gà mái trong lồng
Tập hợp các con ong thợ trong cùng một tổ ong
Tập hợp các cá thể chuột đồng sống trong cùng 1 đồng lúa.
Những VD về quần thể là : 2,6
Những VD là tập hợp các cá thể ngẫu nhiên: 1, 3,4,5
- GV: Sau khi HS trả lời xong:
+ GV nhận xét, giải thích lí do tại sao các các VD trên không phải là quần thể
+ Bổ sung thêm kiến thức cho HS
GV: Qua việc phân tích các VD trên, chúng ta thấy được rằng: Một QTSV phải có đầy đủ các đặc trưng cơ bản:
Các cá thể cùng loài
Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định
Có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới
- GV đưa ra VD yêu cầu HS xác định VD đưa ra có phải là QTSV hay không?
VD: Các cá thể cá rô phi đơn tính sống trong cùng một ao
( Đây là một QTSV đặc biệt, bởi các cá thể này được tạo ra do xử lí giống)
GV yêu cầu HS đọc thông tin đoạn 2, SGK – trang 156 và tra lời câu hỏi:
(?) Quá trình hình thành QTSV trải qua mấy giai đoạn?
- GV khái quát quá trình hình thành QTSV bằng sơ đồ: 
- GV: Trong QT ổn định, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ nào?
- GV: Chiếu các VD minh họa cho quan hệ hỗ trợ trong QT:
+ Hiện tượng liền rễ ở cây thông
+ Chó rừng hỗ trợ nhau trong việc săn mồi
+ Lối sống bầy đàn ở loài ong
- GV cho HS phân tích các hình ảnh
=> GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa quan hệ hỗ trợ trong từng VD.
(?) Các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau trong những hoạt động nào?
(?) Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể cùng loài thể hiện qua điều gì?
( Hiệu quả nhóm
Ú Làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập:
- GV chiếu các hình ảnh về các quần thể được nêu ở trên và yêu cầu học sinh quan sát và nêu ý nghĩa của từng biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ
- GV: Sau thời gian 3 phút, yêu cầu HS trình bày ý nghĩa của từng biểu hiện.
- GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức cho HS
(?) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể có ý nghĩa gì?
- GV: Trong quần thể, các cá thể luôn hỗ trợ, giúp đỡ nhau. 
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể
1. Quần thể sinh vật
 a. Khái niệm
- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
b. Ví dụ
- Quần thể (QT) đước, QT mấm ở rừng ngập mặn Cần Giờ; QT cọ ở Phú Thọ,...
- QT cá thòi lòi, QT khỉ đuôi dài ở rừng ngập mặn Cần Giờ; QT voi ở Đăk Lăk, QT sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim, ...
2. Quá trình hình thành quần thể
- Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hình thành một QTSV:
+ Giai đoạn 1: Một số cá thể cùng loài phát tán tới một MTS mới.
+ Giai đoạn 2: Tác động của chọn lọc tự nhiên: cá thể không thích nghi được → bị tiêu diệt hoặc di cư nơi khác; cá thể thích nghi được sẽ tồn tại.
+ Giai đoạn 3: Các cá thể cùng loài gắn bó, hình thành các mối quan hệ sinh thái → QT ổn định, thích nghi với MTS.
II. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
- Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho sự tồn tại và ổn định của QT
+ Khai thác tối đa nguồn sống
+ Tăng khả năng sống sót, khả năng sinh sản của mỗi cá thể trong QT.

File đính kèm:

  • docBai_36_Quan_the_sinh_vat_va_moi_quan_he_giua_cac_ca_the_trong_quan_the_20150726_112021.doc