Giáo án Sinh học 12 - Bài 19: Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO

1. Công nghệ tế bào thực vật:

- ND ghi bài là nội dung trong phiếu học tập.

2. Công nghệ tế bào động vật:

a. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào

*Các bước tiến hành :

+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , Nuôi trong phòng thí nghiệm

+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này

+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân

+ Nuôi cấy trên MT nhân tạo để trứng phân tử thành phôi

+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để mang thai và sinh con.

 

docx5 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 5179 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 - Bài 19: Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 25/10/2014	Tiết ppct: 21	
	Ngày dạy: 28/10/2014	Tuần học: 11
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP 
GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk.
- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào.
	3. Thái độ: Theo tài liệu giáo dục và bảo vệ môi trường trong môn Sinh học THPT, lồng ghép liên hệ cả bài:
- Chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các giống động- thực vật quý hiếm, góp phần bảo vệ nguồn gen, đảm bảo độ đa dạng sinh học.
- Củng cố niềm tin vào khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Giáo án. Bài giảng điện tử.
- Màn hình máy chiếu, máy vi tính.
- Phiếu học tập:
Nuôi cấy mô, tb thực vật 
Lai tế bào sinh dưỡng 
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn 
Nguyên liệu ban đầu 
Tiến hành 
Ý nghĩa 
( Đáp áp phiếu học tập)
Nuôi cấy mô, tb thực vật 
Lai tế bào sinh dưỡng 
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh 
NL 
Tế bào, mô thực vật 
Tế bào sinh dưỡng thực vật 
Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh 
Tiến hành 
Nuôi tế bào, mô trong ống nghiệm .Sau đó tái sinh thành cây. 
Dung hợp 2 tế bào trần tạo tế bào lại, đem nuôi cấy để nó phân chia và tái sinh thành cây mới 
- Nuôi hạt phấn hoặc noãn trong ống nghiệm, phát triển thành cây đơn bội (n). 
- Tế bào đơn bội nuôi thành mô đơn bội và tạo cây lưỡng bội bằng cônxisin 
Ý nghĩa 
Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, tạo quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. 
Giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài. 
Tạo được cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 
2. Học sinh:
- Học bài cũ, SGK+vở ghi.
- Đọc trước nội dung bài mới: bài 19- Chọn giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Nêu các nguồn chọn giống? Trình bày phương pháp tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
- Câu 2: Ưu thế lai là gì? Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai. Giải thích tại sao con lai F1 lại không được dùng làm giống.
3. Bài mới:
Để tăng nguồn biến dị cho chọn giống, ngoài phương pháp lai thì từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã biết gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn biến dị cho chọn giống.
I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
- Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở nào?
- Các tác nhân gây đột biến ở sinh vật là gì?
- Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân, liều lượng, thời gian phù hợp?
- Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm mấy bước?
- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn lọc ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu dc kết quả mong muốn ?).
- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao?
- Tại sao ở động vật bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây đột biến?
* GV chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
- Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội?
- KH tức là các tính trạng do KG qui định, do đó muốn thay đổi các tính trạng để NSPC tốt hơn cần biến đổi vật chất di truyền.
- Các tác nhân: vật lí (Sốc nhiệt...), hóa học, sinh học.
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Các bước tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: + B1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
 + B2- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
 + B3- Tạo dòng thuần chủng.
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời. Dựa vào tính vô hướng của đột biến gen.
- Chủ yếu phù hợp với VSV vì tốc độ sinh sản của chúng nhanh nên ta dễ dàng phân lập được các dòng đột biến.
- Vì cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và dễ gây chết
- HS quan sát hình.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
* Tiểu kết:
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình: gồm 3 bước
+ B1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ B2- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ B3- Tạo dòng thuần chủng
* Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý
*Btử nấm Pênicilium chủng đb có hoạt tính pênicilin gấp 200 (400)lần dạng gốc 
*Nấm men,vk chủng đb ST mạnh=>NS sinh khối cao, tạo chủng VSV đóng vai trò kháng nguyên gây mdịch=>SX vacxin cho người, gia súc
- Táo Gia Lộc :táo “má hồng” (q.to, tròn, ngọt, dòn , thơm, 2vụ/năm...)
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào..
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu công nghệ tế bào thực vật
- Thế nào là công nghệ tế bào?
- Ở cấp độ tế bào có lai được không?
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm trong vòng 5p. Hoàn thành nội dung phiếu học tập. Chiếu hình minh họa cho mỗi phương pháp.
- GV chiếu đáp án, chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ tế bào động vật.
GV đặt vấn đề cho bài học mới: nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV.
- Nhân bản vô tính ở động vật là gì?
GV chiếu quy trình nhân bản cừu Doly. Yêu cầu HS quan sát hình kêt hợp thông tin trong SGK mô tả lại quy trình nhân giống vô tính ở tế bào động vật.
- Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động vât?
- Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn Nuôi ma chúng ta đã học trong môn công nghệ 10 , đó là phương pháp gì?
- Cấy truyền phôi là gì
- Ý nghĩa của cấy truyền phôi ?
- CNTB là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới, hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào xoma nhằm nhân nhanh giống vật nuôi cây trồng.
- Ở cấp độ tế bào có thể lai được. (Dung hợp tế bào trần)
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- HS ghi nhận kiến thức.
- Nhân bản vô tính ở ĐV: được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
- HS tham khảo SGK, kết hợp hình ảnh trả lời câu hỏi.
- Lấy nhân TB xôma chuyển vào nhân tế bào trứng (TB trứng đã loại bỏ nhân). Nuôi TB trứng này ở môi trường thích hợp sẽ phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung của cthể mẹ.
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm 
- Tạo ra các giống động vật mang gen người, nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh.
- Phương pháp cấy truyền phôi.
- HS tham khảo SGK trả lời.
* Tiểu kết:
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Công nghệ tế bào thực vật:
- ND ghi bài là nội dung trong phiếu học tập.
2. Công nghệ tế bào động vật:
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , Nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên MT nhân tạo để trứng phân tử thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để mang thai và sinh con.
* Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi	
 Lấy phôi từ đv cho à tách phôi thành hai hay nhiều phần à phôi riêng biệt à Cấy phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con.
4. Củng cố: 
- GV củng cố bằng các câu hỏi trắc nghiệm ( Câu hỏi trắc nghiệm trong tài liệu ôn thi TN)
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài và đọc trước nội dung bài mới: Bài 20- TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN.
RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docxbai 19 tao giong bang phuong phap gay dot bien va cong nghe te baoo.docx