Giáo án Sinh 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

* GV giải thích cho HS rõ về QT tổng hợp chuỗi polipeptit: Đầu tiên mA RN tiếp xúc với ribô xôm ở vị trí mã mở đầu. Tiếp đó tA RN mang a amin mở đầu vào ribô xôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu của mA RN theo NTBS, a amin thứ 1. tA RN tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a amin thứ 1 trêm m A RN theo NTBS. Enzim xúc tác gắn a amin mở đầu với a amin thứ 1. Ribô xôm chuyển dịch đi một bộ 3 trên m A RN làm cho t A RN mở đầu rời khỏi ribô xôm. Tiếp đó a amin thứ 2 t A RN tiến vào ribô xôm, đối mã của nó khớp với mã của a amin thứ 2 trên m A RN theo NTBS

Liên kết peptit giữa a amin thứ 1 và a amin thứ 2 được tạo thành. Sự chuyển vị của ribô xôm lại xảy ra và cứ t/ tục như vậy cho đến khi ribô xôm tiếp xúc với mã kết thúc của m A RN thì t A RN cuói cùng mới rời khỏi ribô xôm đồng thời chuỗi peptit được giải phóng

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊT 22 : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu: 
+ Trình vày được mối quan hệ giữa A RN và prôtêin, giải thích được mối quan hệ giữa Gen-à m A RNàPrôtêin à Tính trạng. 
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát,phân tích để tiếp thu KT từ phương tiện trực quan
II/Đồ dùng dạy học:
GV: mô hình hình thành chuỗi a xitamin
III/Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin donhững yếu tố nào qui định? Prôtêin có những CN nào?
Hoạt động 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA A RN VÀ PRÔTÊIN
Mục tiêu: Trình vày được mối quan hệ giữa A RN và prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS q/ sát m/hình H 19.1 yêu cầu HS n/ cứu sgk trả lời c hỏi:
+ Dạng trung gian của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin là gì?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, bỏ sung & chốt kiến thức
* GV lưu ‎ HS: m A RN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất TB để tổng hợp chuỗi pôlipeptit mà thực chất là xác lập trật tự sắp xếp của các a xit amin. Tham gia vào quá trình tổng hợp còn có
rA RN & enzim
* GV giải thích cho HS rõ về QT tổng hợp chuỗi polipeptit: Đầu tiên mA RN tiếp xúc với ribô xôm ở vị trí mã mở đầu. Tiếp đó tA RN mang a amin mở đầu vào ribô xôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu của mA RN theo NTBS, a amin thứ 1. tA RN tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a amin thứ 1 trêm m A RN theo NTBS. Enzim xúc tác gắn a amin mở đầu với a amin thứ 1. Ribô xôm chuyển dịch đi một bộ 3 trên m A RN làm cho t A RN mở đầu rời khỏi ribô xôm. Tiếp đó a amin thứ 2 t A RN tiến vào ribô xôm, đối mã của nó khớp với mã của a amin thứ 2 trên m A RN theo NTBS
Liên kết peptit giữa a amin thứ 1 và a amin thứ 2 được tạo thành. Sự chuyển vị của ribô xôm lại xảy ra và cứ t/ tục như vậy cho đến khi ribô xôm tiếp xúc với mã kết thúc của m A RN thì t A RN cuói cùng mới rời khỏi ribô xôm đồng thời chuỗi peptit được giải phóng
HS quan sát mô hình thảo luận nhóm 2 & thực hiện yêu cầu của GV
- Đại diện nhóm trình bàyàn/ khác nhận xét bổ sungàthống nhất
Kết luận: Sự hình thành chuỗi a amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của mA RN
Hoạt động 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Mục tiêu: Giải thích được mối quan hệ giữa :Gen-à m A RNàPrôtêin à Tính trạng
- GV nêu vấn đề: Dựa vào mối quan hệ giữa gen,m ARN,
prôtêin & TT ta có thể viết sơ đồ sau:
Genà m A RNàPrôtêinà Tính trạng
- GV treo tranh H 19.2 yêu cầu HS quan sát , n/ cứu sgk
trả lời câu hỏi:
+ Giải thích sơ đồ: Genà m A RNàPrôtêinà TT
+ Bản chất của các mối quan hệ trong sơ đồ là gì?
- GV gợi y ‎ Trình tự của các (N) trên gen QĐ T/tự các
(N) trên mA RN ,T/tự của các (N) trên m A RN lại QĐ
t/tự các (N) trên chuỗi pôlipeptit tạo thành prôtêin
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, bỏ sung & kết luận
HS quan sát tranh thảo luận nhóm theo bàn & thực hiện yêu cầu của GV
- Đại diện nhóm trình bàyàn/ khác nhận xét bổ
sungàthống nhất
Kết luận: Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ:Genà m A RNàPrôtêinà TT
IV/ Củng cố: - HS đọc chậm phần TT sgk
- Nêu bản chất của mói quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ : Genà m A RNàPrôtêinà TT
V/ Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi sgk tr 59
VI Rút kinh nghiệm: Kết hợp trình chiếu để học sinh nắm rõ hơn mối quan hệ
Genà m A RNàPrôtêinà TT

File đính kèm:

  • docBai_19_Moi_quan_he_giua_gen_va_tinh_trang_20150726_105643.doc
Giáo án liên quan