Giáo án Sinh 7 bài 8: Thuỷ tức

Hoạt động của HS

- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp với hình vẽ → trả lời

+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới: đế bám. Kiểu đối xứng: toả tròn. Có các tua ở lỗ miệng.

 + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.

* Kết luận:

- Cấu tạo ngoài:

 + Cơ thể hình trụ dài, đối xứng toả tròn.

 + Phần dưới là đế → bám.

 + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.

- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 8: Thuỷ tức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	Ngày soạn: 31/ 8/2012
Tiết 8	Ngày dạy: 10/9/ 2012
	CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
 	 Bài 8:	THUỶ TỨC
I- Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Mô tả được hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoan và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức.
Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II - Phương pháp: 
III – Thiết bị – Đồ dùng dạy học:
Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong.
Bảng 1: Cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thể thủy tức.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? Đặc điểm chung nào của ĐVNS vừa đúng đối với loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
Baiø mới:
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS: Quan sát hình 8.1, 8.2, đọc thông tin trong SGK tr 29 → trả lời câu hỏi:
 ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
 ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? 
- Gọi HS chữa bài bằng cách chỉ các bộ phân cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp với hình vẽ → trả lời
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới: đế bám. Kiểu đối xứng: toả tròn. Có các tua ở lỗ miệng.
 + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
* Kết luận:
- Cấu tạo ngoài: 
 + Cơ thể hình trụ dài, đối xứng toả tròn.
 + Phần dưới là đế → bám.
 + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, (đã có ghi chú tên các loại tế bào)
 ? Thành cơ thể thủy tức cấu tạo gồm mấy lớp tế bào?
 ? Lớp ngoài có cấu tạo như thế nào?
 ? Lớp trong cấu tạo như thế nào?
 ? Phân biệt giữa 2 lớp là thành phần nào?
 ? Lỗ miệng của thủy tức được thông với cơ quan nào?
 ? Vậy, cấu tạo trong thủy thức bộ phận nào chiếm nhiều nhất?
- Cá nhân quan sát tranh, đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào 
* Kết luận: 
- Thành cơ thể có 2 lớp:
 + Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
 + Lớp trong: Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
- Chiếm nhiều nhất là khoang ruột.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK tr.31, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi sau:
 ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
 ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức mà tiêu hoá được mồi?
- Giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).
 ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
 → Thuỷ tức dinh dưỡng như thế nào?
 ? Thủy tức là động vật đa bào, chúng có cơ quan hô hấp chưa? 
 ? Vậy, chúng hô hấp như thế nào?
- Cá nhân tự quan sát tranh, đọc thông trong SGK. → Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu:
 + Đưa mồi vào miệng bằng tua miệng
 + Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
- Nghe.
 + Lỗ miệng thải bã.
* Kết luận:
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở ruột túi - khoang tiêu hoá - nhờ dịch từ tế bào tiêu hóa. Bã lại được thải ra ngoài qua lỗ miệng.
- Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp.
- Hô hấp: trao đổi khí qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản của thủy tức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 8.1, trả lời câu hỏi:
 ? Thủy tức sinh sản bằng cách nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình trong bảng, trả lời câu hỏi:
 ? Tuyến hình cầu và tuyến hình vú ở thành cơ thể thủy tức có chức năng gì?
 ? Vậy đây là hình thức sinh sản gì?
- Giới thiệu về hình thức tái sinh ở thủy tức.
 " Vậy, thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- Giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở thuỷ tức là do thuỷ tức còn có các tế bào chưa chuyên hoá.
 ? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
(Gv gợi ý chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
- HS quan sát tranh tìm kiến thức.
 + Thủy tức sinh sản kiểu mọc chồi từ cơ thể mẹ.
 + Tuyến hình cầu sinh ra trứng và tuyến hình vú sinh ra tinh trùngï.
+ Sinh sản hữu tính.
- Nghe.
* Kết luận: Các hình thức sinh sản:
- Vô tính: Bằng cách mọc chồi.
- Hữu tính: hình thành tế bào sinh dục đực (tinh trùng), cái (trứng).
- Tái sinh: 1 phần của cơ thể bị cắt ra tạo nên 1 cơ thể mới.
- Nghe.
- Vì cơ thể chưa có sự phân hóa thành các cơ quan, sinh sản còn vô tính
Củng cố: GV cho HS làm bài tập:
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức.
Cơ thể đối xứng 2 bên.
Cơ thể đối xứng toả tròn.
Bơi rất nhanh trong nước.
Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong.
Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài – giữa - trong.
Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.
	Đáp án: b – d – g – h – i.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Hoàn thành bảng 1, 2/SGK tr.33, 35.

File đính kèm:

  • docbai 8-3tr.doc