Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản

HƯỚNG ĐỘNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật.

- Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động

- Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

 - Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất

II. CHUẨN BỊ:

Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lực

 

doc110 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2396 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh 11_Ban cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hệ tuần kín có ở động vật nào?
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?
- Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu ?
- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.
TT5 : HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh → trả lời câu hỏi.
TT6 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
III. Hoạt động của tim.
1. Tính tự động của tim:
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin.
2. Chu kì hoạt động của tim:
- Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung.
IV. Hoạt động của hệ mạch:
1. Cấu trúc của hệ mạch:
- Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
2. Huyết áp:
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
3. Vận tốc máu:
- Là tốc độ máu chảy trong một giây
- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
3. Củng cố:
- Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.
- Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim.
a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú,
c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
Tiết 
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi.
+ Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận
+ Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. CHUẨN BỊ: 
+ Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
+ tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? so sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích?
+ Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch?
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi.
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là cân bằng nội môi?
+ Tại sao phải cân bằng nội môi?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố?
 + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp
 + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
 + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? 
 + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT4: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
 + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?
 + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu?
 + Bệnh đái tháo đường?
 + Hạ đường huyết là gì?
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi
TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá?
 + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?
 + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat?
 + Tại sao protein cũng là hệ đệm?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI
- Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra
- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi
- Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt nhất.
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI.
- Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc thụ quan) - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển (cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết)
- Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện
- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường
III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU
1. Vai trò của thận:
+ ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.
+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu
+ ASTT tăng cao --- tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát --- thận giảm bài tiết nước
+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước. 
2. Vai trò của gan 
+ Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu.
+ Nồng độ đường tăng cao -- tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan
+ Nồng độ đường giảm --- tuỵ tiết ra glucagon -- chuyển glicogen trong gan thành đường
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
+ pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá.
+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định.
+ Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm:
- hệ đệm bicác bon nát
- hệ đệm photphat
- hệ đệm proteinat.
3. Củng cố:
+ Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì?
+ Cơ chế điều hoà nội môi?
+ Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao?
4. Bài tập về nhà:
BT SGK
5. Dặn dò:
Tiết 
 THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người
II. CHUẨN BỊ: 
- Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế.
- Nhiệt kế để đo thân nhiệt
- Đồng hồ bấm giây
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Nêu nội dung thực hành - kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức của học sinh
2 Làm mẫu – Nêu các chú ý
+ Cách đếm nhịp tim
+ Cách đo huyết áp
+ Cách đo thân nhiệt 
 	+ Hướng dẫn thu hoạch 
3 Phân nhóm phân dụng cụ. 
4. Thu hoạch và đánh giá
Nhịp tim
(nhịp/ phút)
Huyết áp tối đa (mmHg)
Huyết áp tối thiểu (mmHg)
Thân nhiệt (oC)
Trước khi chạy tại chỗ
Ngay sau khi chạy tại chỗ
Sau khi nghỉ chạy 5 phút
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập chương
Tiết 
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức chương 1
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. CHUẨN BỊ: 
- PHT.
- Tờ nguồn
- Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
- 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương
- Kiểm tra vở học sinh (10 hs)
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
 + Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận chuyển nước và muối khoáng?
 + Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ, mạch rây
 + Các con đường thoát hơi nước?
 + Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang hợp
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô hấp và quang hợp
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
 + Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? 
 + Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở thực vật?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
 + Khái niệm tiêu hoá?
 + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn?
 + Diễn biến tiêu hoá ở người?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
 + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
 + Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động vật
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
 + Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật?
 + Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự động?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môi
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
 + Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT?
 + Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT.
a. Quá trình quang hợp
b. Pha tối quang hợp
c. Dòng mạch rây
d. Dòng mạch gỗ
e. Quá trình thoát hơi nước ở là
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP
+ C02 và H2O 
+ Đường và oxi
+ ADP và NAD+
+ ATP
III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
Qúa trình tiêu hoá
Tiêu hoá ở động vật đơn bào
Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá
Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa
Tỉêu hoá cơ học
x
Tiêu hoá hoá học
x
x
x
IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
+ Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch rây
+ Động vật: Hệ tuần hoàn
+ Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá
VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG NỘI MÔI
3. Dặn dò:
Ôn tập kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Tiết 
HƯỚNG ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật.
- Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động
- Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
	- Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất
II. CHUẨN BỊ: 
Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lực
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Tìm hiểu khía niệm hướng động
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau?
 + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào?
 + Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trình gì?
 + Hướng vận động sinh trưởng của thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và chồi hướng động dương hay âm với ánh sáng
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT4: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Nếu cây được trồng theo tư thế nằm ngang
 + Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3.
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT7: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích?
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) 
TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.
+ Vận động sinh trưởng
+ Trả lời kích thích từ một hướng xác định.
- 2 kiểu hướng động :
+ Hướng động dương: Vận động sinh dưỡng hướng về nguồn kích thích
+ Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích.
II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
1. Hướng sáng:
+ Chối cây hướng động dương 
+ Rễ cây hướng động âm
2. Hướng trọng lực
- Nếu cây trồng ngang. Rễ cây hướng xuống dưới (hướng trọng lực dương) thân cây quay lên trên (hướng trọng lực âm)
- Hướng trọng lực ảnh hưởng bởi tác nhân auxin . Sự quay liên tục làm cho phân phối auxin đồng đều nên không gây sự vận động sinh dưỡng đối với trọng lực.
3. Hướng hoá
+ Tác nhân kích thích : Các chất hoá học
- Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết 
- Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 
4. Hướng nước
- Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi nước
- Rễ cây hướng nước dương
5. Hướng tiếp xúc
+ Hướng tiếp xúc dương của cây leo đối với vật cứng mà nó tiếp xúc
3. Củng cố:
+ Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?
+ Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích thích?
+ Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây?
4. Bài tập về nhà:
+ SGK
5. Dặn dò:
Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc?
Hoạt động của cây bắy mồi?
Đồng hồ hoa là gì?
Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không?
Tiết 
 ỨNG ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ứng động 
- Các loại ứng động
- So sánh ứng động và hướng động
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
	- Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất
II. CHUẨN BỊ: 
Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Hướng động là gì?
+ Các loại hướng động?
+ Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng động
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh sáng?
 + Thế nào là ứng động?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Có mấy kiểu ứng động?
 + Thế nào là ứng động sinh trưởng?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
 + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ?
 + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? Lấy ví dụ?
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
 + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
+ Trả lời kích thích không định hướng
+ Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương.
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
1. Ứng động sinh trưởng
+ Sự sinh trưởng không đều nhau của các bộ phận khi chịu kích thích không định hướng
- Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa
- Quang ứn động : Nở hoa
 2. Ứng động không sinh trưởng
+ Hiện tượng trả lời kích thích không có sự phân chia tế bào -> biến đổi trạng thái của tế bào.
- Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi sự trương nước của tế bào
3. Vai trò của ứng động
+ Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật
3. Củng cố:
+ Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động?
+ Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại?
+ So sánh hưóng động và ứng động?
4. Bài tập về nhà:
BT SGK
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài thực hành
TiÕt . 
	Thùc hµnh: h­íng ®éng
I. Môc tiªu bµi häc
Häc xong bµi nµy häc sinh ph¶i:
1. KiÕn thøc
- Ph©n biÖt ®­îc c¸c h­íng ®éng chÝnh
H­íng ®Êt
H­íng s¸ng
H­íng níc
H­íng ho¸
2. Kü n¨ng
- RÌn luyÖn kü n¨ng lµm viÖc ®éc lËp, tæ chøc nhãm
3. Th¸i ®é hµnh vi
- TÝnh cÈn thËn, khÐo lÐo, cã ý thøc tæ chøc kØ luËt
- ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh vµ ®¶m b¶o an toµn lao ®éng trong qu¸ tr×nh thùc hµnh
II. Ph­¬ng tiÖn d¹y häc
1. Gi¸o viªn chuÈn bÞ: 
- Hép giÊy cã nhiÒu ng¨n ®ôc lç trªn n¾p thñng lç
- Cèc trång c¸c c©y ®Ëu
- Hép nhùa trong suèt
- Ph©n ®¹m
- §Ìn chiÕu s¸ng
2. Häc sinh chuÈn bÞ:
- H¹t ®Ëu n¶y mÇm, ng« n¶y mÇm
III. ph­¬ng ph¸p d¹y häc
- VÊn ®¸p gîi më
- Trùc quan t×m tßi
- Nghiªn cøu SGK t×m tßi, ho¹t ®éng nhãm
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng
1. KiÓm tra bµi cò
2. TiÕn tr×nh bµi míi
Ho¹t ®éng 1. Giíi thiÖu n«i dung bµi thùc hµnh
	Gåm 4 thÝ nghiÖm
H­íng ®Êt
H­íng s¸ng
H­íng níc
H­íng ho¸
Ho¹t ®éng 2. Tæ chøc, ph©n c«ng nhãm
GV ph©n nhãm thùc hµnh (theo c¸c tæ,mçi tæ tiÕn hµnh 1 thÝ nghiÖm)
KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS
Ph©n c«ng dông cô vµ vÞ trÝ thùc hµnh cho c¸c nhãm
Ho¹t ®éng 3. Thùc hµnh
HS ®äc c¸c néi dung ph©n tÝch c¸c bíc thùc hµnh vµ lµm theo nhãm
GV quan s¸t HS tiÕn hµnh, gi¶i thÝch c¸c th¾c m¾c
Hs quan s¸t vµ gi¶i thÝch hiÖn t­îng
Ho¹t ®éng 4. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hµnh
HS tù ®¸nh gi¸ vµ ®¸nh gi¸ chÐo kÕt qu¶ 
GV c¨n cø kÕt qu¶ thùc hµnh cña c¸c tæ ®Ó ®¸nh gi¸, nhËn xÐt rót kinh nghiÖm
V. Cñng cè
- Yªu cÇu 1 HS gi¶i thÝch hiÖn tîng
- KiÓm tra kÕt qu¶ thu ®îc cña c¸c nhãm
VI. H­íng dÉn ho¹t ®éng vÒ nhµ 
- ChuÈn bÞ bµi 26
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Tiết 26
 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật
+ So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật
+ Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
+ Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
+ Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức
+ Hình vẽ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Thế nào là ứng động và hướng động?
+ Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động?
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm ứng ở động vật
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
 + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ
 + Các khâu của cung phản xạ?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
 + tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh? 
 + Hình thức trả lời của chúng với kích thích?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu 

File đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_hoc_lop_11_co_ban_20150726_112758.doc