Giáo án Phát triển vận động - Đồ chơi của bé

-Động tác 1: Hô hấp

-Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi.

1-“ Cây cao” Giơ hai tay lên cao. Hít vào thật sâu.

2- Hạ tay xuống về tư thế chuẩn bị. “ Tập 4 lần”

-Động tác 2: Hái hoa.

-Tư thế chuẩn bị như trên.

1-Cúi khom người về phía trước tay vờ ngắt hoa.

2-Đứng thẳng lên nói “ Hoa đẹp quá” “ Tập 4 lần”

-Động tác 3: Cây thấp.

-Tư thế chuẩn bị: Như động tác 1.

1-Cây thấp: Ngồi xổm xuống.

2-Về tư thế chuẩn bị. “Tập 4 lần”

C-Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Phát triển vận động - Đồ chơi của bé, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ: 
ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
4 tuần( 28/10-22/11/2013)
MỤC TIÊU 
1. Phát triển thể chất
*Phát triển vận động:
- Thực hiện vận động đi tương đối vững vàng . Thực hiện được các vận động : Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, đi trong đường gấp khúc, Nhún bật tại chỗ.. 
- Biết phối hợp các vận động theo hiệu lệnh: Chơi trò chơi: Con bọ dừa, Kéo cưa lừa xẻ, Chim sẻ và ô tô. Biết cử động phối hợp tay và mắt, Chạm các đầu ngón tay với nhau, nhặt được các vật nhỏ ( Hạt đỗ, hạt me) bằng ngón cái và ngón trỏ.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
-Biết tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của cô một số nề nếp trong sinh hoạt.
-Tự đi vệ sinh hoặc gọi khi có nhu cầu.
-Biết chỗ nguy hiểm: Lửa, ổ cắm điện…
-Nhận biết tên một số món ăn quen thuộc và thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn các loại thức ăn khác nhau …
-Biết sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước, muỗng xúc cơm.
-Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm trong nhóm/ lớp, nhà trẻ/ trường mầm non.
2. Phát triển nhận thức
-Thích tìm hiểu về các đồ vật xung quanh: Luôn thích được chơi, cầm, nắm, kéo, đẩy, ngắm nghía …các đồ chơi xung quanh.
-Biết gọi tên của các đồ chơi.
-Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
-Biết tên, nhận biết hai màu cơ bản: Đỏ và xanh.
3. Phát triển ngôn ngữ:
-Hiểu được lời nói và thực hiện nhiệm vụ gồm hai hành động.
-Trả lời được một số câu hỏi: “ Cái gì?, Con gì? Đây là cái gì? …” bằng câu đầy đủ.
-Nói được câu có 5-7 từ.
4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
-Trẻ biết tên của mình, tên các bạn. -Biết chào( Có thể được nhắc)
-Thích vẽ, tô màu, xếp hình…
-Thích đến lớp, chơi cùng bạn.
-Giao tiếp với người khác bằng lời nói.
-Biết chơi trò chơi “ Bế em với búp bê”.	
CHUẨN BỊ HỌC LIỆU CHO CHỦ ĐỀ
1.Học liệu của cô: 
-Cô soạn và chuẩn bị giáo án đầy đủ cho các hoạt động trong ngày, tuần, tháng của chủ đề: “Đồ chơi của bé” Ký duyệt trước khi dạy.
-Chuẩn bị bài giảng điện tử theo chủ đề để dạy trẻ “ Bài giảng điện tử như Thơ, Hoạt động nhận biết, Kể truyện…”
-Chuẩn bị đàn, hoặc đĩa thâu băng các bài hát theo chủ đề để đáp ứng yêu cầu tiết dạy.
-Chuẩn bị cuồn băng keo hoặc phấn để làm vạch chuẩn tập thể dục. Kèm theo đồ dùng phụ cho tiết vận động như: Một số khối gỗ nhỏ, vòng, vật cản …đủ để cho bé tập thể dục.
-Chuẩn bị một số đồ chơi: Đồ chơi lắp ghép, đồ chơi xây dựng, bóng, búp bê, ô tô, máy bay, đồ chơi có bánh xe lăn…
-Chuẩn bị tranh dạy, tranh lô tô theo chủ đề. Rổ đựng lô tô. Bảng gai…
-Chuẩn bị bảng con, đất nặn, bút chì sáp, hồ dán, giấy màu…
2. Học liệu của trẻ: 
-Trống lắc, phách tre, hột, hạt, dây xâu hạt.
Giấy màu, bảng con, chì sáp màu, giấy A4, hồ dán …Tất cả học liệu trên phải đủ cho trẻ hoạt động.
3. Phối, kết hợp với phụ huynh:
-Lên kế hoạch hoạt động trong ngày, tuần, tháng -Viết hoặc đánh máy rõ lời bài hát, thơ, truyện kể… dán ở góc tuyên truyền để phụ huynh cùng biết và kết hợp dạy trẻ cùng cô giáo.
-Trao đổi thêm với phụ huynh về những mặt mạnh, hạn chế trong các hoạt động của trẻ trong ngày ở lớp, để phụ huynh nắm rõ hơn về sự phát triển các mặt của con, em mình ở trường, để kết hợp cùng cô giáo có biện pháp dạy trẻ phù hợp hơn với sự phát triển Tâm, sinh lý của từng trẻ.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỦ ĐỀ:Đồ chơi của bé
 -Thời gian thực hiện :04 tuần :28/10/2013-22/11/2013
 1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN
 I-YÊU CẦU:
 -Cô đón trẻ trao đổi với cha mẹ trẻ về một số đồ chơi bé thích khi bé ở nhà. Vào lớp cô trò chuyện với trẻ và cho trẻ chơi với đồ chơi, xem tranh, ảnh về đồ chơi của bé. Trong từng nhóm nhỏ, cô trò chuyện với trẻ về: Tên của đồ chơi? màu sắc của đồ chơi? Cách sử dụng đồ chơi đó?… ( VD: Bé đang cầm hoặc xem đồ chơi gì?, Bé thích đồ chơi nào? Chỉ vào đồ chơi trên giá ở lớp: Đồ chơi …màu gì?...)
-Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào
nhau. . . 
 II-CHUẨN BỊ: 
 -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng nhóm .
 - Quét dọn sắp xếp các góc ngay ngắn ,đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm.
 -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng. 
 III-HƯỚNG DẪN ;
 -Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trò truyện với trẻ: VD cô hỏi trẻ: 
+Đây là đồ chơi gì? Khối gỗ này có màu gì? 
+Đây là cái gì?
+ Quả bóng này màu gì?
+ Quả bóng có dạng hình gì? 
+ Quả bóng dùng để làm gì?...(Tương tự đặt câu hỏi với các đồ chơi khác…)
-Trẻ tự chọn góc chơi, cô quan sát giúp đỡ trẻ…
 2-THÊ DỤC SÁNG: Bé tập thể dục buổi sáng.
I-YÊU CẦU ;
 -trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô .
 II-CHUẨN BỊ ;
 -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng.
 III–HƯỚNG DẪN ;
A- Khởi động:
-Cho trẻ đi bình thường ,chạy nhanh dần chạy nhanh ,chạy chậm dần, đứng lại thành vòng tròn. 
B- Trọng động:
 Động tác
 Lời nói kết hợp
- Động tác:
-Trẻ giang hai tay ngang bằng vai.
- Hai ngón tay trỏ chỉ vào hai bên má.
-Hai tay trẻ vòng chéo trước ngực, hai bàn tay chạm hai bờ vai.
-Tay trái đưa đặt lên trán, quay lòng bàn tay ra.
-Bàn tay để trên trán vung mạnh sang ngang.
-Trẻ giang hai tay ngang bằng vai.
-Trẻ khom người xuống.
-Trẻ đứng thẳng người lên.
- Trẻ chạy nhanh tại chỗ, bước chân cao, hai bàn tay trẻ nắm lại, hai tay quay nhanh theo nhịp chạy.
(Cho trẻ tập 2-3 lần)
-Sáng dậy sớm, tập thể thao.
-Da hồng hào.
- Người khỏe mạnh.
-Học tính tốt.
-Giúp nước nhà.
-Giang hai tay ra.
 -Khom người xuống.
-Thẳng người lên.
-Cứ làm như thế cho người khỏe mạnh.
C-Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng.
* Bài 2: Cây cao, cây thấp
I-YÊU CẦU ;
 -trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô .
 II-CHUẨN BỊ ;
 -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng.
 III–HƯỚNG DẪN ;
A- Khởi động: 
-Cho trẻ đi bình thường ,chạy nhanh dần chạy nhanh ,chạy chậm dần, đứng lại thành vòng tròn. 
B- Trọng động:
-Động tác 1: Hô hấp
-Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi.
1-“ Cây cao” Giơ hai tay lên cao. Hít vào thật sâu.
2- Hạ tay xuống về tư thế chuẩn bị. “ Tập 4 lần”
-Động tác 2: Hái hoa.
-Tư thế chuẩn bị như trên.
1-Cúi khom người về phía trước tay vờ ngắt hoa.
2-Đứng thẳng lên nói “ Hoa đẹp quá” “ Tập 4 lần”
-Động tác 3: Cây thấp.
-Tư thế chuẩn bị: Như động tác 1.
1-Cây thấp: Ngồi xổm xuống.
2-Về tư thế chuẩn bị. “Tập 4 lần”
C-Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng.
 3- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
 a-Quan sát có mục đích:
- Quan sát đồ chơi lắp ráp, đồ chơi bé thích, đồ chơi chuyển động được, đồ chơi ở sân trường như “Đu quay, cầu trượt, xích đu…”Tùy theo từng chủ điểm cô cho trẻ quan sát cho hợp lý”
b-Trò chơi vận động: Đi trong đường ngoằn ngoèo, Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, Đi theo đường gấp khúc.
c-Trẻ chơi tự do: Cô quan sát trẻ. 
 I- YÊU CẦU:
-Trẻ chỉ và nói đúng tên một số đồ chơi ở sân trường? Công dụng? Trẻ biết nhường bạn khi chơi.
 -Trẻ hứng thú hoạt động cùng bạn ,khi tập và chơi trò chơi vận động .
 -Biết nghe lời cô khi cô yêu cầu .không tranh giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo,chạy nhảy,la hét quá sức khi trẻ chơi tự do.
 II- CHUẨN BỊ:
 -Sân sạch thoáng mát, quần áo ,đầu tóc giầy dép cô và trẻ gọn gàng .
 III- HƯỚNG DẪN:
-Tùy theo từng ngày theo chủ điểm cô hướng dẫn trẻ quan sát cho phù hợp.
-Khi chơi trò chơi vận động cô gợi ý tên trò chơi, luật chơi …Cô chơi chung với trẻ vài lượt.
-Khi chơi tự do cô nhắc trẻ không chạy ra ngoài cổng trường, không leo trèo, chạy nhảy la hét quá sức. không giành đồ chơi với bạn. nhường bạn chơi xong thì mình chơi hoặc chơi trò chơi khác.
 ĐIỂM DANH 
YÊU CẦU:
-Trẻ ngồi vòng tròn nghe cô đọc tên .
-Yêu cầu trẻ lên tiếng “có” hoặc “dạ” khi nghe cô gọi tên mình .
CHUẨN BỊ:
-Viết, sổ điểm danh .
HƯỚNG DẪN ;
-Cô gọi tên trẻ khuyến khích trẻ lên tiếng “dạ” hoặc “có”khi nghe cô gọi tên mình. Cô hỏi hôm nay có bạn nào nghỉ? Cô đếm số trẻ, ghi vào sổ theo dõi, báo cơm.
4- HOẠT ĐỘNG CHUNG:
“Thực hiện theo phân phối chương trình”.
 5- HOẠT ĐỘNG GÓC: 
I- YÊU CẦU ;
-Trẻ biết đóng vai cô bán hàng. Bán hàng cho khách, lấy tiền, đưa hàng, cảm ơn… 
-Trẻ biết xếp các khối gỗ đứng sát cạnh nhau hàng rào khu trường học …
-Trẻ nhận biết một số đồ chơi gần gũi với trẻ: Búp bê, bóng…
-Trẻ biết di màu trong hình vuông. 
II-CHUẨN BỊ ;
 - Một số đồ chơi các loại để trẻ mở quầy hàng bán đồ chơi.
 - Các khối gạch, gỗ đủ trẻ xếp.
-Bàn ghế. Giấy có vẽ sẵn hình vuông, bút sáp màu đủ trẻ hoạt động.
- Một số tranh và lô tô vẽ một số đồ chơi các loại…
III- HƯỚNG DẪN:
 a- Thỏa thuận trước khi chơi:
 -Giới thiệu tên trò chơi và góc chơi .
- Trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi.
b- Quá trình chơi:
- Góc phân vai: Cô bán hàng( Cửa hàng bán đồ chơi)
-Góc xây dựng: Đóng vai chú công nhân xây dựng.
 -Góc học tập: Cho trẻ xem tranh vẽ một số đồ chơi của bé.
 -Góc nghệ thuật: Tô màu quả bóng, vẽ cuộn len.
 * Cô quan sát các nhóm chơi theo chủ đề “Đồ chơi của bé” 
 - Cô đặt các câu hỏi : “Cô đang làm gì ?” “ Cô bán đồ chơi cho ai?” .
 “Đây là cái gì?”….
-“Chú đang làm gì ?” “Chú xếp cái gì ?”..
 - “Chị đang làm gì ?” “Đây là cái gì?” “ Còi ô tô kêu làm sao?” “Ô tô chạy ở đâu?”
 - “Các anh chị đang làm gì?” “ Tô màu quả gì?” … 
c- Nhận xét sau khi chơi:
 - Nhận xét góc: Cô đến từng góc nhận xét qua vai chơi của trẻ .
- Nhận xét chung: Cô mời cả lớp tập trung lại góc tiêu biểu nghe cô nhận xét chung cả lớp: Khen nhóm, góc, cá nhân nào làm tốt. Động viên nhóm góc, cá nhân nào chưa hoàn thành lần sau cố gắng hơn.
 - Kết thúc cô đọc thơ hoặc hát trẻ cất dọn đồ chơi.
 6- VỆ SINH – ĂN TRƯA
 I- YÊU CẦU:
-Trẻ biết đi tiêu tiểu đúng nơi qui định . Biết đến để cô rửa tay, lau tay vào khăn treo ở phòng vệ sinh.
- Biết ra ghế có bàn cô chuẩn bị sẵn để ngồi ăn cơm.
 - Biết tên một số món ăn, màu sắc thức ăn .
- Biết cầm chén bằng tay trái , muỗng bằng tay phải .
- Biết tập xúc ăn theo sự hướng dẫn của cô. 
-Không cười đùa khi ăn.
- Không đổ cơm từ chén của mình sang chén bạn và ngược lại .
- Ăn xong lau miệng uống nước theo sự hướng dẫn của cô.
 II- CHUẨN BỊ :
- Nhà vệ sinh sạch sẽ để trẻ đi vệ sinh .
-Nước để rửa tay cho trẻ, “thùng có vòi nước hoặc vòi nước máy”.
- Khăn lau tay.
- Bàn ghế kê ngay ngắn đủ trẻ ngồi .đầu tóc quần áo trẻ gọn gàng.
- Trên bàn có đủ đĩa đựng khăn lau tay, đĩa đựng cơm rơi.
 - Đủ số chén muỗng, thức ăn, và các dụng cụ khác như: vá bới cơm, múc canh … Để phục vụ cho bữa ăn của trẻ.
 - Đầu tóc quần áo cô gọn gàng, đeo tạp dề, khẩu trang .
III- HƯỚNG DẪN : 
- Cho trẻ ngồi ngay ngắn vào ghế có bàn ăn.
- Cô giới thiệu món ăn, màu sắc ,dinh dưỡng .
- Động viên trẻ ăn hết xuất để người khỏe mạnh .
- Cô đưa cơm đến cho từng trẻ.
-Hướng dẫn trẻ xúc ăn ,cầm muỗng bằng tay phải, tay trái giữ chén không đổ chén cơm.
- Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không cười đùa gây sặc thức ăn.
- Không cầm muỗng xúc cơm đổ lung tung hoặc đổ sang chén bạn.
- Biết nhặt cơm rơi bỏ vào dĩa,chùi tay vào khăn.
-Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lau miệng, uống nước.
-Dạy trẻ tự cởi quần ,đi vệ sinh- không tiêu tiểu trong quần .
- Hướng dẫn trẻ vào phòng ngủ .
7- NGỦ TRƯA 
 I- YÊU CẦU :
- Mỗi trẻ đều được nằm trên nệm hoặc chiếu có gối cá nhân .
- Trẻ ngủ đủ giấc -Không quấy khóc gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ khác.
 II-CHUẨN BỊ 
- Chiếu nệm. gối đủ cho mỗi trẻ nằm .
 - Phòng trẻ ấm, đủ ánh sáng, không mở cửa quá lớn, buông màn để trẻ ngủ ngon giấc - Phòng ngủ sạch sẽ ,thoáng . 
 - Trẻ đều được đi vệ sinh trước khi đi ngủ.
III-HƯỚNG DẪN :
-Cô hướng dẫn trẻ vào nằm .
-Nhắc nhở trẻ nhắm mắt, không đùa giỡn.
- Cô giáo thức canh trẻ ngủ.
-Trẻ cá biệt cô dỗ dành trẻ ngủ.
8- VỆ SINH – QUÀ XẾ 
I-YÊU CẦU :
-Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định 
-Biết đến vòi nước cô rửa tay, lau tay bằng khăn khô..
-Biết ngồi vào ghế, có bàn ăn.
-Không cười đùa khi ăn.
-Cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái .
II-CHUẨN BỊ :
- Nước máy để rửa tay cho trẻ.
-Khăn lau tay.
 -Ghế bàn ngay ngắn đủ trẻ ngồi.
 - Đủ chén, muỗng và thức ăn cho trẻ.
- Dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
III-HƯỚNG DẪN :
 -Hướng dẫn trẻ ngồi vào ghế có bàn ăn.
-Cô giới thiệu món ăn .
-Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Nhắc nhở trẻ cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái .
-Giáo dục trẻ không cười đùa trong khi ăn .
9- SINH HOẠT CHIỀU :
 I-YÊU CẦU :
-Trẻ nghe cô hỏi bài cũ nhớ và nói được tên bài “Cô có thể gợi ý nếu trẻ quên”
-Trẻ học cùng cô bài hát mới.
-Trẻ hứng thú ham gia trò chơi cùng cô và bạn .
 II-CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được vệ sinh thay đồ sạch sẽ.
- Nội dung bài cũ “kèm theo tranh hoặc mô hình minh họa”
-Nội dung bài mới “có kèm tranh hoặc đồ dùng minh họa cho bài”
III- HƯỚNG DẪN :
 * Ôn kiến thức cũ :
-Cô cho trẻ ôn những bài đã học: Đọc thơ “ Giờ ăn, Bạn mới”, hát “ Cô và mẹ, búp bê”…
-Trẻ nhận biết được kiến thức mình đã học.
* Cho trẻ làm quen kiến thức mới : VD:
- Ngày mai có tiết Kể chuyện “Thỏ ngoan” cô cho trẻ xem tranh của câu truyện và kể nội dung câu truyện cho trẻ nghe…
 -Cuối cùng cho trẻ cất dọn đồ dùng và chơi trò chơi dân gian : Tập tầm vông. Lộn cầu vồng,Nu na nu nống…Vài lượt.
* Nêu gương cuối ngày và cuối tuần :
- Cho trẻ ngồi trong vòng tròn :cô nêu gương những trẻ ngoan, động viên những trẻ chưa đạt yêu cầu . Khuyến khích lần sau cố gắng .
- Cuối tuần cho trẻ ngoan cắm hoa.
10- TRẢ TRẺ :
I- YÊU CẦU :
-Trẻ ngồi ngay ngắn đợi cha mẹ rước .
II- CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được thay đồ, vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ.
III- HƯỚNG DẪN :
- Trẻ ngồi thành vòng tròn: Cô giáo dục trẻ ngoan ra về chào cô giáo, về nhà thưa ông ,bà . cha mẹ, chào hỏi người lớn … 
-Cho trẻ tự kể về những việc làm tốt ở nhà “ cô gợi ý” Ví dụ: “ Ai ở nhà ngoan ?” Hoặc, “ bạn nào khi về tới nhà biết chào ông, bà, cha mẹ?”…
“Bạn nào khi về tới nhà ăn được nhiều cơm?” “Khi chơi đồ chơi ở nhà xong phải như thế nào?” ( Nhẹ nhàng cất dọn đồ chơi). 
-Cha mẹ trẻ đón cô trao trẻ tận tay cha mẹ trẻ ,và trao đổi nhanh về một số tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày . -Trẻ ra về chào cô.

File đính kèm:

  • docPMDDCCBE.doc