Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du

(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”

Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột.Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” )

- Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý?

( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND)

 

docx3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 9303 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 -9-2014 
Tiết 26 - Truyện Kiều của nguyễn du
A- Mức độ cần đạt:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí và tác phẩm truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du trong kho tàng văn học dân tộc.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1.Kiến thức:
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc.
2.Kĩ năng:
- Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
	- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
*Chuẩn bị:
-Giáo viên: Giáo án, tài liệu, SGK.
-Học sinh: Đọc trước bài, làm câu hỏi và bài tập. 
C- Tiến trình bài giảng:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
3-bài mới: 
* Hoạt động 1: Khởi động. (Phương pháp thuyết trình) 
* Hoạt động 2 : 
(Phương pháp phát vấn) 
- HS đọc phần giới thiệu t/giả Nguyễn Du?
- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của t/g?
( HV: nhấn mạnh những điểm quan trọng)
( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn )
( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng.
“ Bao giờ Ngàn Hống..Sông Lam...quan”
( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)
(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột...Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” )
- Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý?
( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND)
- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND 
( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt)
Tự sự - kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả TN...
- HS đọc phần tóm tắt?
- 3 em lên tóm tắt 3 phần?
- 1 em tóm tắt toàn bộ.
 (GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp)
- Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn?
- Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/á trong truyện Kiều là XH ntn?
- Những nhân vật: MGS, HTH, Tú Bà, BHạnh, Sở Khanh....là những kẻ ntn?
- Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ?
- Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào?
Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong cách miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ ntn?
( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về HTH, MGS)
- ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là ai? Mục đích?
- Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện tư tưỏng, t/c gì của t/p?
( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ thuật)
GV minh hoạ cách sử dụng ng2, tả cảnh TN..
( Đặc trưng thể loại truyện thơ )
- Đọc ghi nhớ?
*Hoạt động 3:
I- Đọc và tìm hiểu chung
1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820)
+, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội ® tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du ®hướng ngòi bút vào hiện thực 
+, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú quý ® 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ ® Tác động lớn đến sáng tác.
+ Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiều vùng văn hoá khác, nhiều cảnh đời số phận khác®ẩnh hưởng đến sáng tác.
+ Là người có trái tim giàu yêu thương
2,Những sáng tác văn học.
- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ
“Thanh Hiên Thi tập”
“ Nam trung tạp ngâm”
“ Băc hành tạp lục”
- Chữ nôm:
- “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh)
“ Văn chiêu hồn”
II- Truyện Kiều: 
1- Nguồn gốc tác phẩm
-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam
2- Tóm tắt tác phẩm: 3 phần
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ.
3- Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a.Giá trị nội dung
+Giá trị hiện thực
- Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị:
( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư...) tán ác , bỉ ổi...
- P/á số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
+, Giá trị nhân đạo
- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo 
- Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ® ước mơ khát vọng chân chính.
b Giá trị nghệ thuật:(ngôn ngữ và thể loại) 
- Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ
( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)
- Nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )
- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong,
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
*Ghi nhớ: SGK- 80
III- Luyện tập
Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
4- Củng cố:
- Chốt lại những nội dung chính
5- Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.
 Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều?
Soạn : “ Chị em Thuý Kiều”

File đính kèm:

  • docxTiet 26 Truyen Kieu cua nguyen du.docx