Giáo án Ngữ văn 9 - Bùi Thị Hòa - Tuần 7

HS đọc từ câu : “Tưởng người cho phai”

GV: Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa gì?

GV: Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? Có hợp lý không? Vì sao?

HS :suy nghĩ và trả lời.(Rất hợp lí sau gia biến, nàng coi như¬ mình đã làm tròn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim )

GV: Nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?

GV: “Chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào? Cụm từ “tấm son”sử dụng cách nói nào?

GV: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của nhân vật sử dụng?

HS: Ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau

GV: Qua đó em thấy đ¬ược tâm trạng của Kiều nh¬ư thế nào?

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Bùi Thị Hòa - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :7 Ngày soạn: 27/09/2014
Tiết PPCT: 31-32 Ngày dạy: 29/09/2014
Văn bản:
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều)
 - Nguyễn Du -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
 - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du
2. Kỹ năng: 
 - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu về văn bản truyện thơ trung đại
 - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
 - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều
 - Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện
3. Thái độ: 
 - Biết yêu thương và thông cảm với số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. 
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, đàm thoại, đặt câu hỏi phát hiện, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” và rút ra ý nghĩa văn bản?
 - Phân tích bức tranh mùa xuân trong thơ “Nguyễn Du”? 
3. Bài mới: 
 - Khi biết mình bị bán vào lầu xanh, Kiều nhục nhã, định rút dao ra tự tử. Tú Bà sợ Kiều chết thì mất cả chì lẫn chài nên lập kế đưa Kiều ra tạm ở lầu Ngưng Bích. Trong cảnh cô tịch chỉ có nước với trời, Nguyễn Du đã để cho Kiều bộc lộ nỗi lòng sâu kín của mình. Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”chính là một trong những khúc bi kịch nội tâm của Kiều trên con đường lưu lạc. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu vị trí của đoạn trích và phương thức biểu đạt?
HS trả lời, GV nhận xét
Gv giải thích khái niệm ngôn ngữ độc thoại, tả cảnh ngụ tình
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: đọc mẫu - Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích
(Đọc rõ ràng, diễn cảm. Giọng chậm buồn
GV: Trong văn bản, Thuý Kiều được miêu tả ở phương diện nào? (ngoại hình, nội tâm hay hành động?)
GV: Bố cục đoạn trích? Nội dung từng phần?
GV: Đại ý của đoạn trích? 
HS: tìm hiểu trả lời
HS đọc từ câu : “Tưởng người…cho phai”
GV: Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa gì?
GV: Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? Có hợp lý không? Vì sao? 
HS :suy nghĩ và trả lời.(Rất hợp lí sau gia biến, nàng coi như mình đã làm tròn bổn phận với cha mẹ và phụ tình với chàng Kim )
GV: Nhớ Kim Trọng là nhớ những gì?
GV: “Chén đồng “được hiểu theo nghĩa nào? Cụm từ “tấm son”sử dụng cách nói nào?
GV: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của nhân vật sử dụng?
HS: Ngôn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong ,tự nói với chính mình –sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau
GV: Qua đó em thấy được tâm trạng của Kiều như thế nào? 
HS: Thảo luận theo cặp – 3 phút và trả lời
- Nhớ buổi hẹn ước thề nguyền
- Chén đồng: nghĩa chuyển (cùng nhau)
- Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng thương nhớ người yêu không quên; tấm lòng bị dập vùi hoen ố bao giờ gột rửa được)
Tiết 34
HS đọc từ câu “Bên trời góc bể…người ôm”
GV: Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi nhớ người yêu?
HS: trả lời: Tưởng – xót
GV: Những thành ngữ? Điển cố? Thể hiện điều gì?
GV: Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người yêu. Kiều là người như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV:Bổ sung thêm-Hoàng Hương sinh ở đời Đông Hán năm 9 tuổi mẹ chết, ông khóc lóc thảm thiết trong làng ai cũng khen có hiếu. Ở với cha sớm hôm hầu hạ mùa đông ông nằm vào chăn trước ủ ấm, mùa hè quạt mát cho cha ngủ. Quan Thái thú quận ấy làm sớ tấu lên vua ban cho biển vàng “Người con hiếu hạnh” và có thơ đề tặng: 
 “Đông thì nằm ấm ủ chăn
 Hè thì quạt mát mọi phần nồng oi
 Trẻ thơ đã biết hiếu rồi
 Nghìn thu chỉ có một người không hai” 
GV chốt ý: Trong hoàn cảnh đáng thương, nỗi nhớ của Kiều đi liền với tình thương – một biểu hiện của đức hi sinh, lòng vị tha, chung thủy, sắt son rất đáng quý ở nhân vật
*HS đọc 6 câu đầu. 
GV: Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng)
GV: Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con mắt của ai? Được gợi ra bằng những hình ảnh nào?
GV: (hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là hình ảnh ước lệ, gợi sự mênh mông rợn ngợp trước không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều).
GV: Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của tác giả? Hình ảnh đó góp phần diễn tả tâm trạng của Kiều như thế nào?
HS: 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều ở lầu Ngưng Bích hoang sơ lạnh lẽo cao rộng thiếu vắng sự sống con người trong tâm trạng cô đơn,lẻ loi
GV bình giảng: Bốn câu thơ đầu phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của nàng Kiều: cảnh vật ở lầu Ngưng Bích hiện ra bao la, hoang vắng. Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô độc hoàn toàn giữa không gian mênh mông ,xa lạ và cách biệt. Thời gian: “Mây sớm đèn khuya” diến tả sự tuần hoàn khép kín: Kiều bị giam hãm, cô đơn ngày đêm thui thủi quê người một thân. Không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật trơ trọi, lầu Ngưng Bích chơ vơ, con người càng lẻ loi.
HS đọc đoạn cuối: Cảnh là thực hay hư?
GV: Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó?
- HS :Phân tích
GV: Ở tám câu thơ trên biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng? 
GV: Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật?
HS trả lời:
GV chốt ý: phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật : Tả cảnh ngụ tình, mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là một ẩn dụ về tâm trạng và số phận con người: cánh buồm là nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách; “ hoa trôi man mác" là nỗi buồn về số phận lênh đênh vô định ; "Nội cỏ rầu rầu" giữa " chân mây mặt đất" là nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ; "gió cuốn mặt duềnh", " ầm ầm tiếng sóng" là tâm trạng hãi hùng, lo lắng trước những tai hoạ phía trước…)
- Điệp ngữ : "Buồn trông" tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc của tâm trạng. Tác dụng nhằm diễn tả tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi , bế tắc, tuyệt vọng của Thúy Kiều. Đoạn thơ để lại ấn tượng trong trái tim người đọc hàng mấy trăm năm-nhà thơ Tố Hữu thốt lên“Tố Như ơi! Lệ chảy quanh thân Kiều”.
GV: Nêu những nét nghệ thuật chính và từ đó rút ra ý nghĩa văn bản?
HS suy nghĩ và trả lời
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 GV gợi ý: Nhưng câu thơ tả cảnh trong Truyện Kiều: “ Long lanh đáy nước in trời.Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng”
“ Dưới trăng quyên đã gọi hè. Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”…
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
2.Tác phẩm:
a. Vị trí: Nằm ở phần II từ câu (1033-1054)
b.Phương thức biểu đạt: miêu tả và biểu cảm.
- Khái niệm ngôn ngữ độc thoại: dùng ngôn ngữ để diễn tả tâm trạng, suy nghĩ, cảm xúc của bản thân
- Vịnh cảnh ngụ tình: mượn cảnh vật để diễn tả tâm trạng của con người (nhân vật trữ tình)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 3 phần
- 6 câu đầu: Bức tranh thứ nhất 
- 8 câu tiếp : Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ 
- 6 câu cuối :Bức tranh tâm cảnh của Thúy Kiều
b.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
c. Phân tích:
c1. Tâm trạng của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích: 
* Kiều nhớ về Kim Trọng: (Tưởng người..cho phai)
- Nhớ buổi thề nguyền đính ước
- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng
- “Tấm son... phai” -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> Ẩn dụ, độc thoại: Xót xa, đau đớn khi nhớ về Kim Trọng với tấm lòng thuỷ chung son sắt.
* Nỗi lòng thương nhớ cha mẹ:
- Thương và xót cha mẹ
+ Sớm chiều tựa cửa trông con
+ Tuổi già sức yếu không người chăm sóc
- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử”
=> Tâm trạng nhớ thương, lo lắng cho cha mẹ.
] Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo.
c2. Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích trong cảm nhận của Thúy Kiều: 
 *Bức tranh thứ nhất: (Bốn câu thơ đầu)
- Cảnh vật : + non xa, trăng gần
 + bốn bề bát ngát
 + cát vàng bụi hồng 
-> Không gian rộng lớn, rợn ngợp, cảnh vật trơ trọi, con người càng lẻ loi.
- Thời gian: Mây sớm đèn khuya-> Sớm chiều thui thủi một mình.
=> Cảnh vật ở lầu Ngưng Bích hiện ra bao la, hoang vắng, Kiều rơi vào cảnh cô đơn, lẻ loi.
*Bức tranh thứ hai : (tám câu thơ cuối)
- Mỗi cặp câu là một nỗi nhớ, nỗi buồn
 “ Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa” 
-> Thân phận bơ vơ nơi đất khách, quê người
 “Buồn trông ngọn nước mới sa
 Hoa trôi man mác biết là về đâu?” 
->Số phận chìm nổi long đong, vô định
 “Buồn trông nội cỏ rầu rầu ” 
-> Buồn cho cuộc đời tàn lụi, héo úa.
 “Buồn trong gió cuốn mặt duềnh
 Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”
 -> Âm thanh dữ dội khiến Kiều lo âu sợ hãi-> dự báo tai họa khủng khiếp sắp giáng xuống.
] Vịnh cảnh ngụ tình, điệp ngữ, câu hỏi tu từ, từ láy, ngôn ngữ độc thoại nội tâm : Bức tranh thứ hai phản chiếu tâm trạng Kiều với thực tại phũ phàng, nỗi buồn không vơi gợi thân phận nhỏ bé của con người trong cuộc đời vô định.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả nội tâm nhân vật.
- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: Cảnh Lầu Ngưng Bích và tâm trạng của Kiều.
* Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng đoạn trích. Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong văn bản
- Sưu tầm những câu thơ trong đoạn thơ khác có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình
- Chuẩn bị: “Miêu tả trong văn bản tứ sự”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần :7 Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết PPCT : 33 Ngày dạy: 30/09/2014
Tập làm văn:
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự
 - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản
 - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2. Kỹ năng: 
 - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
 - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS biết sáng tạo, vận dụng yếu tố miêu tả khi làm văn tự sự.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phát vấn, đặt câu hỏi giải thích, tìm tòi, phân tích, thảo luận nhóm. 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: 
 - Như vậy với vai trò làm cho việc kể chuyện được sinh động, hấp dẫn, sâu sắc yếu tố miêu tả trong văn tự sự là không thể thiếu, để khắc sâu hơn phần kiến thức đã học ở lớp 8 này hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
HS: đọc VD Ví dụ: đoạn trích (SGK /91)
GV: Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
HS: Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
GV: Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện như thế nào?
HS: Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí, oai phong.
GV: Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? HS:Thảo luận trả lời - GV : chốt ý
GV:Bạn kể lại nội dung đoạn trích với 4 sự việc (SGK/91) đó được chưa, vì sao?
 HS: Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đó xảy ra” chưa trả lời được xảy ra Ntn? Chưa sử dụng yếu tố miêu tả.
Câu chuyện khô khan, không sinh động.
GV: Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào đối với văn bản tự sự?
1 HS đọc ghi nhớ SGK
LUYỆN TẬP 
HS: đọc yêu cầu bài tập và làm bài tập theo nhóm (4 nhóm - 4 phút)
- Làm vào vở
- Các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét
- GV đánh giá và chốt ý 
Bài tập 3/92
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xét
- GV đánh giá. 
Bài tập thêm: Gv yêu cầu Hs gọc khá kể mẫu cho lớp tham khảo.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS có thể phân tích bài “ Chuyện người con gái Nam Xương, Buổi học cuối cùng hoặc bài Bài học đường đời đầu tiên – Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài....
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Miêu tả trong văn bản tự sự:
* Ví dụ: đoạn trích (SGK/91)
- Đoạn trích kể về quân Tây Sơn đánh đồn Ngọc Hồi
- Trong trận đánh vua Quang Trung đã :
 + Quang Trung truyền…
 + Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc…
 + Quang Trung sai…
-> Quang Trung xuất hiện để chỉ huy trận đánh rất mưu trí, oai phong.
- Các chi tiết miêu tả:
+ …bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín…dàn thành trận chữ “nhất”
+ …khói toả mù trời…
+ …..thân nằm đầy đồng, máu chảy thành suối…
* Kết luận: 
- Yếu tố miêu tả là những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất…của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm
- Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn.
*Ghi nhớ: ( SGK/92)
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1/92: 
- Yếu tố tả người trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”:
 + Thuý Vân: Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
 Hoa cười ngọc thốt đoan trang 
 Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
-> Bút pháp nghệ thuật ước lệ, tượng trưng: vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân.
+ Tả Thuý Kiều: “Làn thu thuỷ nét xuân sơn…kém xanh”
-> Biện pháp ước lệ, tượng trưng : đặc tả đôi mắt đẹp, trong sáng long lanh như làn nước mua thu, đôi lông mày thanh tú như nét núi mùa xuân
- Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân”:Cỏ non xanh…bông hoa lê trắng..
+ Tả cảnh lễ hội : Gần xa nô nức…dập dìu tài tử giai nhân…
Bài tập 2/92: Tả cảnh:
 “Cỏ non xanh tận chân trời
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
 “Tà tà bóng ngả về tây
 … Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
=> Văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
Bài tập 3/92:
Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”
Bài tập thêm: Kể lại diễn biến một sự việc nào đó có các chi tiết miêu tả tâm trạng của bản thân.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả
* Hướng dẫn làm bài viết số 2:
- Xem 4 đề bài tham khảo ở SGK/ 105. GV sẽ chọn một trong 4 đề đó
- Mục đích nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự, trong đó người viết phải biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người (hình dáng, hành động, nội tâm..)
- Bài viết phải đảm bảo đầy đủ 3 phần: Mở - Thân và Kết
E. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :7 Ngày soạn: 30/09/2014
Tiết PPCT : 34-35 Ngày dạy: 02/10/2014
Tập làm văn:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
 - Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự việc.
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90phút.
III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
 - Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 
Hướng dẫn chấm
Điểm
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
a. Yêu cầu hình thức:(1.0 điểm)
 - Kiểu văn bản: Tự sự. Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
 - Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
 + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
 + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…)
 + Đến thăm trường vào buổi nào? Đi với ai? Gặp ai?
 + Quang cảnh trường như thế nào? (có sự thay đổi, có còn nguyên vẹn?)
 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?)
 - Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. 
a. Yêu cầu nội dung: (9.0 điểm)
- Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần: 
a.Mở bài: Phần đầu bức thư 
- Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ?
b.Thân bài: Nội dung bức thư 
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng học…và những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ).
- Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ… (tả người
: diện mạo, hành động, lời nói…)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
c. Kết bài: Phần cuối thư
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn.
điểm
0.75 điểm 
7.5 điểm
0.75 điểm
(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp)
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
…………………………………………………………………………………………………………...…..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUAN 7 VAN 9 20142015.doc
Giáo án liên quan