Giáo án Ngữ văn 8 tiết 97: Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)

Hoạt động 3: Đọc – Tìm hiểu văn bản.

1. Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

+ Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.

+ GD tư tưởnh Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Kĩ năng:

+ Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.

+ Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 10635 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tiết 97: Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 24 - Tiết: 97	
Tuần dạy: 26	
BÀI: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
1.2 Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
1.3 Thái độ:
GD tư tưởnh Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.
Nội dung học tập:
- Nguyên lý nhân nghĩa.
- Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Khẳng định sức mạnh của nguyên lí chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc
- Ý nghĩa văn bản:
- Nghệ thuật:
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Hình ảnh về Nguyễn Trãi. 
3.2 Học sinh: bảng nhóm.
Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.
4.2.Kiểm tra miệng: 
1. Trần Quốc Tuấn nêu những gương sáng về lòng trung quân ái quốc nhằm mục đích gì?
Khích lệ lòng yêu nước. à Kêu gọi tướng sĩ nhà Trần suy nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm của bản thân đối với chủ tướng, cũng là đối với đất nước.
2. Nỗi lòng của chủ tướng được thể hiện trong bài Hịch như thế nào?
Lòng yêu nước của tác giả được bộc lộ hết sức cụ thể :
+ Tới bữa quên ăn, nữa đên vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, 
+ Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.
+ Sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì Tổ quốc: “Dẫu cho vui lòng”.
3. Em hiểu gì về thể Cáo?
4.3 Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Vào bài.
Năm lớp 7, các em đã học bài “Sông núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hôm nay các em lại được tìm hiểu một tuyên ngôn độc lập khác của dân tộc được viết sau “sông núi nước Nam” đó là “Bình ngô đại cáo” để xem thử tác phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “Sông núi nước Nam”.
Hoạt động 2: Đọc – Tìm hiểu chung. 
Mục tiêu:
Kiến thức: 
+ Sơ giản về thể cáo.
+ Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
+ Nắm được từ khó.
Kĩ năng:
+ Nhận biết được thể cáo.
+ Rèn kĩ năng đọc văn bản cáo.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo, dùng lời có nghệ thuật, trực quan.
Phương tiện dạy học: giấy A4.
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV hướng dẫn học sinh đọc: Giọng điệu trang trọng, hùng hồn, tư hào. Chú ý tình chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng. 
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc.
5 Từ những điều đã biết ở lớp 7 về tác giả Nguyễn Trãi, hãy nêu những điểm nổi bật về con người này? 
¢ Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh. Ông có công rất lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược và xây dựng đất nước sau khi chiến thắng. Nhưng ông bị giết hại một cách thảm khốc trong vụ án Lệ Chi viên năm 1442. Mãi tới năm 1364 ông mới được vua Lê Thánh Tông giải oan.
Ông không chỉ là nhà chính trị quân sự lỗi lạc mà còn nhà văn hóa lớn của dân tộc. Ông được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới năm 1980.
Tác phẩm tiêu biểu: Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo. à Nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
5 Nêu hoàn cảnh ra đời của Cáo Bình Ngô?
¢ Bài Cáo ra đời trong không khí hào hùng của ngày vui đại thắng, ngày vui độc lập, Tổ quốc sạch bóng quân thù, đất nước bước vào kỉ nguyên mới, kỉ nguyên hưng thịnh của dân tộc.
5 Bài Cáo Bình Ngô ra đời nhằm mục đích gì? 
- Bình: Bình định à dẹp vong giặc giã
- Ngô: Chỉ giặc Ngô, quân Minh xâm lược
- Tác phẩm do Nguyễn Trãi làm thay lời của Lê Lợi tuyên bố về sự nghiệp dẹp xong giặc Ngô - “Bình Ngô Đại Cáo” được xem là một áng “thiên cổ hùng văn” viết bằng chữ Hán ở nước ta.
GV nói thêm: bình Ngô đại cáo gồm 4 phần lớn (kết cấu chung của bài cáo):
- Phần đầu: nêu luận đề chính nghĩa.
- Phần hai: Lập bảng cáo trạng tội ác giặc Minh.
- Phần ba: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi tổng phản công thắng lợi.
- Phần cuối: Lời tuyên bố kết thúc khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỉ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử. 
5 Căn cứ vào bố cục đó, em hãy cho biết đoạn trích nằm ở phần nào của văn bản “Bình Ngô đại cáo”?
5 Thể loại của văn bản?
5 Cáo có đặc điểm gì khác với các thể loại Hịch, Chiếu?
GV cho học sinh giải nghĩa một số từ khó.
 5 Có thể chia bố cục đoạn này ra làm mấy phần? Nêu nội dung từng đoạn? 
¢ - 2 câu đầu: tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến. 
- 8 câu tiếp theo: vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. 
- Phần còn lại dẫn chứng thực tiễn để làm rõ nguyên lí nhân nghĩa.
I. Đọc - Tìm hiểu chung: 
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả
- Nguyễn Trãi.
- Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi.
b. Tác phẩm:
- Năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. “Bình Ngô đại cáo” đượ Nguyễn Trãi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428).
- Đoạn trích thuộc phần đầu của “Bình Ngô đại cáo”.
c. Thể loại: Cáo.
Cáo: thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh; có bố cục bốn phần.
d. Giải nghĩa từ khó: 
e. Bố cục: 
Hoạt động 3: Đọc – Tìm hiểu văn bản. 
Mục tiêu:
Kiến thức: 
+ Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
+ Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
+ GD tư tưởnh Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.
Kĩ năng:
+ Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
+ Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận, trực quan, đặt vấn đề, dùng lời có nghệ thuật.
Phương tiện dạy học: giấy A4.
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
5 Đọc đoạn đầu.
5 Đoạn trích là phần mở đầu bài Bình Ngô đại cáo. Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em, khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lý nào? 
5 Nhân nghĩa là gì?
¢ - Nhân nghĩa (Nho giáo): Nói về lòng thương người và sự đối sử với người theo điều phải 
- Nhân nghĩa (Nguyễn Trãi) được nâng cao hơn: Cốt ở yên dân (dân được sống yên lành, hạnh phúc trong một đất nước yên bình, độc lập), việc đánh đuổi giặc Ngô là điếu phạt trừ bạo.
5 Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
5 Theo em dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai?
¢ Dân là nhân dân nước Đại Việt ta, kẻ bạo ngược là kẻ xâm lược Nhà Minh. 
Nhắc lại hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ, rồi kết luận à và liên hệ với ngày nay. ( Tư tưởng Hồ Chí Minh).
HS đọc 8 câu còn lại.
Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi tiếp tục khẳng định đều gì?
5Nguyễn Trãi nêu ra những yếu tố căn bản nào để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc? 
¢ Tác giả khẳng định về nước Đại Việt bằng những chân lý không ai chối cãi được:
- Có nền văn hóa lâu đời: Vốn xưng nền văn hiến
- Có lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi 
- Có phong tục riêng: Phong tục Bắc Bam
- Có chủ quyền riêng: Bao đời gây nền mỗi bên
- Có truyền thóng lịch sử riền: Hào kiệt đời nào.
- Có kẻ thù phản nhân nghĩa bị tiêu diệt: Lưu Cung
à Đây là một quan niệm hoàn chỉnh về một quốc gia, dân tộc (là sự kết tinh học thuyết về quốc gia, dân tộc). 
5 Như vậy so với văn bản Nam Quốc Sơ Hà của Lí Thường Kiệt thì quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn Trãi đã có sự phát triển như thế nào?
¢ Lí Thường Kiệt trong Nam quốc sơn hà thể hiện ý thức niềm tự hào dân tộc trên hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền, còn đến Bình Ngô đại cáo được bổ sung thêm: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. Những yếu tố này đã khắc sâu thêm và khẳng định mạnh mẽ chủ quyền, độc lập dân tộc. Ý thức dân tộc được phát triển cao hơn và toàn diện hơn.
Điều đặc sắc, mới mẻ là bên cạnh “vua” được tôn trọng như người đại diện cho đất nước, thì yếu tố dân đã xuất hiện và trở thành đối tượng để bài cáo hướng tới trong việc thực hiện nhân nghĩa.
Ý thức dâ tộc ở Bình Ngô đại cáo đã có bước phát triển cao hơn về chất lượng khi vai trò của người dân đã có mặt quan trọng của văn bản nhà nước phong kiến, khi trong con mắt nhìn của tác giả đã có mối liên hệ gắn bó giữa nước với dân.
HS đọc đoạn cuối.
5 Tác giả đã lấy những dẫn chứng nào để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa?
5 Theo em các câu văn biền ngẫu này có tác dụng gì?
¢ -Lưu cung tham công nên thất bại 
 Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
à Cấu trúc biền ngẫu, liệt kê Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch. Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu. Khẳng định độc lập của nước ta. Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta.
I. Đọc – Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa:
Yên dân.
Trừ bạo.
Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân
Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân, vì dân, nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống ngoại xâm.
à Tư tưởng: Thân dân tiến bộ.
2. Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt:
Yếu tố xác định độc lập chủ quyền:
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục tập quán riêng. 
Chế độ, chủ quyền.
Truyền thống lịch sử, nhân tài hào kiệt.
- Quan niệm tiến bộ về đất nước: bao gồm không chỉ cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hoá truyền thống, tài năng của con người,...
- Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với dân tộc khác, đặc biệt là so với triều đại phong kiến phương Bắc.
3. Khẳng định sức mạnh của nguyên lí chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc:
Câu văn biền ngẫu: làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Nắm chắc về nội dung, nghệ thuật văn bản văn bản.
Kĩ năng:
+ Khái quát ý nghĩa, nghệ thuật văn bản.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp, trực quan, tái hiện.
Phương tiện dạy học: giấy A4.
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
5Nêu ý nghĩa văn bản?
5 Nghệ thuật văn chính luận mà tác giả đã sử dụng để tăng tính thuyết phục cho bản“Tuyên ngôn độc lập”?
à đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng biện của văn học trung đại.
III. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. 
2. Nghệ thuật:
- Viết theo thể văn biền ngẫu.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hừng hồn, lời văn trang trọng, tự hào.
Tổng kết và hướng dẫn học tập: 
Tổng kết:
5.2. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Đọc chú thích.
+ Học thuộc lòng đoạn trích.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:	
Chuẩn bị bài “Bàn luận về phép học”.
+ Thể loại, đặc điểm của thể loại.
+ Hoàn cảnh ra đời của văn bản.
+ Trong đoạn trích đã thể hiện được tư tưởng gì của Nguyễn Thiếp?
+ Tác gải quan niệm lối học chuộng hình thức là như thế nào? Lối học cầu danh lợi là sao?
+ Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách gì?
+ Phương pháp học như thế nào?
+ Theo tác giả đạo học thành sẽ có tác dụng như thế nào? Tại sao lại như vậy?

File đính kèm:

  • docBai_24_Nuoc_Dai_Viet_ta_20150725_031313.doc