Giáo án Ngữ văn 8 - Dương Sỹ Bình - Tuần 10

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.

- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe mọi người

- Tính khả thi trong những đề xuất tác giả nêu ra

- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, giải thích đơn giản mà sáng tỏ bố cục chặt chẽ.

2. Kỹ năng:

- Tích hợp với phần tập làm văn về văn thuyết minh.

- Đọc- hiểu một văn bản nhât dụng đề cập đến vấn đề xã hội.

3.Thái độ:

- Ý thức bảo vệ môi trường.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Dương Sỹ Bình - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10	 Ngày soạn: 17/10/2014 
 Tiết: 37 	 Ngày dạy: 20/10/2014 
 Văn bản: ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM
 Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã học ỡ HK1.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật từng văn bản.
- Đặc điểm nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2. Kỹ năng:
 	- Hệ thống hóa và nhận xét các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ trhể.
- Cảm thụ riêng, độc đáo của tác phẩm.
3. Thái độ: 
- Có ý thức hệ thống các kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra. GD lòng yêu văn thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 
 - Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………)
 - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh (cho điểm)
3. Bài mới: 
I. Bảng thống kê những văn bản đã học.
STT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nội dung chủ yếu
Đặc sắc nghệ thuật
 VĂ N
 HỌC 
VIỆT
NAM 
Tôi đi học
Thanh Tịnh
Truyện ngắn
Những kỷ niệm trong sáng của
ngày đầu tiên đi học được khắc sâu trong lòng tác giả.
- Đậm chất trữ tình
- Giàu chất thơ
Trong lòng mẹ (1938)
Nguyên Hồng
Hồi ký (trích)
Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu thương mẹ của bé Hồng 
- Lời văn chân thật, giàu cảm xúc
Tức nước vỡ bờ (1939)
Ngô Tất Tố
Tiểu thuyết 
(trích)
- Tố cáo xã hội phong kiến.
- Vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân
- Ngòi bút sinh động, giàu kịch tính
Lão Hạc
Nam Cao
Truyện ngắn (trích)
- Số phận đau thuong, phẩm chất cao quý của người nông dân
- Nhân vật có chiều sâu tâm lý.
- Lời văn đa giọng điệu
VĂN 
Cô bé bán diêm
An-đec-xen
Truyện ngắn (trích)
Số phận đáng thương của em bé bất hạnh
Cách kể đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng
HỌC
Đánh nhau với cối xay gió
Xec-van-tex
Tiểu thuyết (trích)
Những mặt tốt- xấu của Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa
Xây dựng cặp nhân vật tương phản
 NƯỚC
Chiếc lá cuối cùng
O.Hen-ri
Truyện ngắn (trích)
Tình thương cao cả giữa những người nghèo khổ
- Tình tiết hấp dẫn 
- Kết cấu đảo ngược hai lần
 NGOÀI
Hai cây phong
Ai-ma-tốp
Truyện vừa (trích)
Tâm hồn đầy xúc động của người kể chuyện về hai cây phong
- Hai mạch kể lồng ghép
- Nghệ thuật miêu tả sinh động
II. Những điểm giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật trong 3 văn bản : Trong lòng mẹ, tức nước vỡ bờ , Lão Hạc .
1. Giống nhau:
- Đều là văn tự sự
- Đều là truyện ký hiện đại (1930- 1945)
- Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời (số phận của những con người bị vùi dập)
- Đều chứa chan tinh thần nhân đạo
- Đều có lối viết chân thực gần với đời sống (bút pháp hiện thực)
2. Khác nhau:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh về thể loại, phương thức biểu đạt, đề tài, nội dung, nghệ thuật.
- Gọi học sinh phát biểu, giáo viên ghi lên bảng.
3. Bảng so sánh
Văn bản
Thể loại
Phương thức biểu đạt
Đề tài cụ thể
Nội dung
Nghệ thuật
Trong lòng mẹ
Hồi ký
Tự sự (có trữ tình)
Tình cảnh chú bé mồ côi
- Nổi đau của chú bé mồ côi và tình thương của mẹ bé Hồng.
- Thể hồi ký chân thực.
- Đậm chất trữ tình thiết tha.
Tức nước vỡ bờ
Tiểu thuyết
Tự sự
Người nông dân cùng khổ bị áp bức thái quá đã vùng lên
- Phê phán chế độ tàn ác.
- Ca ngợi sức sống mạnh mẽ, tiềm tàng của người nông dân
- Khắc họa nhân vật đặc sắc
- Miêu tả sinh động, hấp dẫn
Lão Hạc
Truyện ngắn
Tự sự (xen trữ tình)
Chuyện một ông lão bất hạnh phải kết thúc cuộc đời bằng cái chết
- Số phận bi thảm của người nông dân.
- Vẻ đẹp tâm hồn của họ.
- Nhân vật được đào sâu tâm lý
- Lời văn đậm nét trữ tình
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Hướng dẫn kiểm tra Văn
- Hình thức:
Trắc nghiệm: 3đ, Tự luận: 7 điểm.
- Nội dung: 
+ Xem lại toàn bộ những văn bản đã học
+ Tóm tắt 1 số văn bản
+ Viết đoạn văn tự sự về mộit nhân vật, tình huống truyện nào đó, trong dó có kết hợp với yếu tố miêu tả và tự sự.
2. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức, tiết sau nữa kiểm tra.
- Chuẩn bị bài: Thông tin về Ngày trái đất năm 2000. Phân tích:
 + Tác hại của bao bì ni-lông
 + Các biện pháp hạn chế
 + Ý nghĩa của vấn đề
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 
Tuần: 10	Ngày soạn: 17/10/2014 
 Tiết: 38 	 Ngày dạy: 20/10/2014 
 Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	- Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe mọi người 
- Tính khả thi trong những đề xuất tác giả nêu ra
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, giải thích đơn giản mà sáng tỏ bố cục chặt chẽ.
2. Kỹ năng:
- Tích hợp với phần tập làm văn về văn thuyết minh.
- Đọc- hiểu một văn bản nhât dụng đề cập đến vấn đề xã hội.
3.Thái độ: 
- Ý thức bảo vệ môi trường.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 
 - Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………)
 - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...)
2. Kiểm tra bài cũ:
 	- Văn bản nhật dụng là gì? Văn bản nhật dụng gồm những kiểu văn bản nào?
- Từ lớp 6 đến nay đã học những văn bản nhật dụng nào?
3. Bài mới: 
Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của mọi người, đang bị ô nhiễm nặng nề là một nhiệm vụ quan trọng của xã hội, đối với nhân dân toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế đến mức thấp nhất đến mức không dùng đến các loại bao bì bằng ni lông. Vì sao như vậy?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chú thích.
- Chú ý: giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý các thuật ngữ chuyên môn .
- Giáo viên đọc cho học sinh đọc tiếp theo. 
- Chú thích: cho học sinh tìm hiểu các chú thích trong SGK/ 116.
- Cho học sinh phát biểu thêm một số từ khó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
(?) Phân tích bố cục của văn bản? 
- GV giới thiệu: đây là văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề- thuyết minh sẽ học ở bài 11.
Phân tích đoạn đầu : Ngày trái đất
(?) Lịch sử ngày trái đất? Do ai khởi xướng? 
(?) Việt Nam ta thực hiện từ thời gian nào? Lấy chủ đề là gì?
Phân tích đoạn 2:
(?) Cái tiện lợi khi sử dụng bao bì ni-lông là gì? ( HS tự bộc lộ)
(?) Dùng bao bì ni lông có nhiều cái tiện lợi nhưng lợi bất cập hại. Vậy những cái hại của bao ni lông là gì? 
(?) Cái hại nào là cơ bản nhất? Vì sao?
( Tính không phân huỷ…)
(?) Từ đó đã gây ra những tác hại nào? 
 => GV phân tích kĩ các tác hại ở bảng- giải thích chất độc đi-ô-xin/38 “ Hỏi đáp…” 
è liên hệ thực tế: + Ấn Độ, Mê-Hi-Cô, thế giới… 
 + Việt Nam: làng ung thư, thực trạng xử lý rác ở địa phương…
(?) Trong thực tế ,em còn thấy tác hại nào hiện diện? 
( vứt rác=> mất vẻ mĩ quan)
(?) Nhận xét cách lập luận, từ đó hãy nhận xét tác hại của bao bì ni-lông?
Đọc và phân tích phần 3.
(?) Việc xử lý bao ni lông hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới có những biện pháp nào? ( 4 ý SGK)
(?) Nhận xét mặt hạn chế của những biện pháp ấy?
(GV phân tích cụ thể sau khi đã cho học sinh tự do phát biểu)
(?) Nêu một số biện pháp mà bản thân được biết?
(chôn lấp, đốt, tái chế) => giải thích các phương thức xử lý ấy ? ( còn nhiều bất cập)
(?) Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lông của bản thân và gia đình mình.
 (?) Ý nghĩa to lớn của việc không sử dụng bao ni lông là gì? Tác giả kết thúc bản thông tin ấy bằng những lời lẽ như thế nào? ( bảo vệ trái đất…)
(?) Những từ vì vậy, hãy có tác dụng gì trong việc liên kết và kết thúc văn bản? 
(?) Văn bản trên thuộc kiểu văn bản thuyết minh, nhận xét về ngôn ngữ, giọng điệu của kiểu văn bản này?
(?) Nêu nội dung cơ bản của bài học?/ ghi nhớ SGK.
 (?) Về nhà em sẽ tuyên truyền vận động cha me, hàng xóm như thế nào? (hạn chế sử dụng bao ni lông)
- Sau giờ học lớp tổ chức thu gom rác bao ni lông ở sân trường.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông…
- Ôn lại các truyện ký Việt Nam chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn học.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần ví dụ
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Ngày 22/4/2000 Việt Nam lần đầu tiên tham gia ngày Trái Đất.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu nghĩa từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần
b. Thể loại : Văn bản nhật dụng
c. Phân tích:
 c1.Tác hại của việc dùng bao ni lông:
- Lẫn vào đất ® xói mòn
- Xuống cống rãnh ® gây dịch bệnh
- Trôi ra biển chết sinh vật.
- Đất ® ảnh hưởng đến tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch.
à Giải thích cụ thể
=> Tác hại vô cùng to lớn.
C2. Giải pháp:
- Thay đổi thói quen sử dụng.
- Không sử dụng khi không cần thiết.
- Nói tác hại của bao bì ni-lông với mọi người.
=> Chưa có giải pháp nào tối ưu.
c3. Lời kêu gọi:
- Hãy quan tâm tới trái đất 
- Hãy bảo vệ trái đất
- Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày không sử dụng bao bì ni-lông”.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn gọn, mà sáng tỏ vấn đề.
- Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác thuyết phục.
b. Ý nghĩa:
- Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất.
- Ghi nhớ SGK/107.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ:
- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông…
- Ôn lại các truyện ký Việt Nam chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn học.
Bài mới:
- Soạn bài: “Nói giảm nói tránh”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Tuần: 10	Ngày soạn: 19/10/2014 
Tiết: 39 	 Ngày dạy: 22/10/2014 
Tiếng Việt: NÓI QUÁ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	- Hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.
 	- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
2. Kỹ năng:
 	- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3.Thái độ: 
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 
 - Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………)
 - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...)
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Ôn lại lý thuyết về từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân.
- Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh bài Chương trình địa phương.
 3. Bài mới: 
 	Trong ca dao, tục ngữ hay trong thơ văn, biện pháp nói quá đươc sử dụng rất nhiều. Vậy thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá, chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Nói quá và tác dụng của nói quá.
- GV treo bảng phụ.
- Học sinh đọc ví dụ trong bảng phụ.
(?) Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao trong SGK có đúng sự thật không? Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích gì?
 - không đúng với sự thật, nhưng có tác dụng nhấn mạnh quy mô, kích thước, tính chất của sự vật, sự việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc.
(?) Tại sao nói như vậy là nói quá sự thật? (HS giải thích nghĩa của các cụm từ in đậm)
(?) Thế nào là nói quá?
- Giáo viên cho học sinh so sánh các câu dùng biện pháp nói quá với đồng nghĩa tương ứng.
Nói quá
Đồng nghĩa tương ứng
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Đêm tháng năm rất ngắn
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngày tháng mười rất ngắn
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Mồ hôi ướt đẫm
(?) Vậy theo em cách nói trên có tác dụng gì? 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/102
(?) Kể tên một số bài ca dao, câu tục ngữ có sử dụng nói quá?
 VD: - Gánh cực mà đổ lên non
 Còng lưng mà chạy cực còn theo sau
 - Bao giờ cây cải làm đình,
 Gỗ lim thái gém cho mình lấy ta.
 - Đêm nằm lưng chẳng tới giường,
 Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập
BT1: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên làm trên bảng.(hướng dẫn kĩ cho các đối tượng học sinh yếu-kém, cho một vài em làm vào vở và chấm nhanh).
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bổ sung giáo viên tổng hợp và công nhận kết quả.
BT2:
 - Cho các em TB-Yếu: Có thể chỉ định từng em lên bảng điền vào chỗ trống.
BT3:Cho học sinh đặt câu .
- Giáo viên thu theo nhóm để chấm điểm nhanh.
BT 4: Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá.
(?) Giải thích nghĩa các thành ngữ vừa tìm được?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong sgk
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Khái niệm và tác dụng:
a. Ví dụ: SGK
Vd1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối
® Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn.
Vd2: Cày đồng đang buổi ban trưa 
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruông cày
® Sự vất vả của người nông dân
b.Ghi nhớ: SGK/102
II. LUYỆN TẬP
 Bài 1/102: 
a. Sỏi đá cũng thành cơm: thành quả lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn(nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động)
b. Đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lý gì, không phải lo lắng, bận tâm.
c. Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh quyền sát với người khác.
 Bài 2/102
a.Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b.Bầm gan tím ruột.
c. Ruột để ngoài da.
d.Nở từng khúc ruột.
e.Vắt chân lên cổ
 Bài 3/102
- Thuý Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng thành.
- Đoàn kết là một sức mạnh để dời non, lấp biển.
- Công việc lấp bể vá trời là của bà Nữ Oa thần thoại TQ.
- Những chiến sĩ mình đồng da sắt ấy đã chiến thắng.
- Tôi đã nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán.
Bài 4/103
- Ngáy như sấm; Nhanh như cắt; Thấp như vịt; Lúng túng như gà mắc tóc; Lừ đừ như ông từ vào đền.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: 
- Thế nào là nói quá, cho ví dụ
- Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá.
Bài mới: 
- Soạn bài “ Nói giảm, nói tránh”
.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 10	Ngày soạn: 20/10/2014 
Tiết: 40 	 Ngày dạy: 23/10/2014 
Tiếng Việt: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 	- Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học.
- Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói giảm nói tránh.
- Tác dụng của nói giảm nói tránh 
2. Kỹ năng:
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói lịch sự, tao nhã.
3.Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
 - Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….…………)
 - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...)
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là nói quá và nêu tác dụng của phép nói quá. 
 	3. Bài mới: 
Nói giảm nói tránh là phương thức diễn đạt tế nhị trong hoàn cảnh giao tiếp mà người nói không tiện nói ra vì sợ quá phũ phàng hoặc sợ xúc phạm đến người nghe, nói giảm nói tránh là phương thức trái vơi ngoa dụ, phóng đại…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Nói giảm nói tránh và tác dụng của của nói giảm nói tránh.
- GV treo bảng phụ.
- Học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ.
(?) Những từ in đậm trong các đoạn trích có ý nghĩa gì? Tại sao người viết và người nói lại dùng cách diễn đạt đó?
 à giảm bớt đau buồn 
(?) Em có thể tìm những cách nói khác để nói về chết? (quy tiên, toi, chầu trời…)
(?) Từ bầu sữa có ý nghĩa gì? (tránh dùng từ ngữ hơi thô)
(?) So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn đối vơí người nghe?
- Cách nói thứ hai tế nhị hơn, nhẹ nhàng hơn đối với người tiếp nhận.
(?) Từ những tìm hiểu trên cho biết thế nào là nói giảm nói tránh? Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh?
- Diễn đạt sự tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/108
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập.
BT1 - Cho học sinh làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên làm trên bảng.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bổ sung, giáo viên tổng hợp và công nhận kết quả.
BT2: Cho các nhóm thi làm nhanh, mỗi nhóm 1 cặp câu.
BT3: Cho học sinh đặt câu theo mẫu.
- Giáo viên thu theo nhóm để chấm điểm nhanh.
BT4 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. Có thể chỉ định học sinh giỏi trình bày.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện, kí đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Khái niệm và tác dụng:
 Ví dụ: SGK/108
a…tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê Nin…
b…bố mẹ chẳng còn.
c Bác đã đi rồi…
® Những từ gạch chân đều nói đến cái chết.
® Nói giảm, nói tránh làm bớt đi sự đau thương.
d. Con dạo này lười lắm.
 Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
® Cách nói thứ 2 nhẹ nhàng hơn.
2. Ghi nhớ: SGK/108
II. LUYỄN TẬP
Bài 1/108: 
a. đi nghỉ b. chia tay nhau. c. khiếm thị.
d. có tuổi. e. đi bước nữa
Bài 2/108
a1 (-) a2 (+) b1 (-) b2 (+) c1 (+) c2 (-)
d1 (+) d2 ( -) e1 (-) e2 (+)
Bài 3/108
- Có lẽ để khi khác nói chuyện thì hay hơn. (Anh cút đi)
- Anh vẫn còn nhanh nhẹn lắm.( Anh già yếu quá)
- Cô ấy hát không được ngọt ngào lắm. (Cô ấy hát quá dở)
- Xin cười nho nhỏ một tí. (Cấm cười to)
Bài 4/108
Trong các trường hợp bộc lộ tư tưởng , quan điểm của mình thì không nên nói thẳng. Khi trình bày tường thuật một vấn đề gì tránh cho người khác hiểu lầm cần nói đúng mức độ sự thật vì nói giảm nói tránh sẽ gây bất lợi.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: 
- Học thuộc nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện, kí đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Bài mới: 
- Chuẩn bị: Kiểm tra một tiết truyện kí Việt nam.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an 8 tuan 10.doc
Giáo án liên quan