Giáo án Ngữ văn 8 cả năm

TUÂN: 22

TIẾT: 81 KHI CON TU HÚ

 Tố Hữu

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu .

- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do) .

- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lý tưởng cách mạng của tác giả .

2. Kĩ năng :

- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù .

- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về càm xúc giữa hai phần của bài thơ ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này .

3. Thái độ :

 Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc

 

doc316 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kiểm soát, nó sục tìm theo hơi chuột, nhiều lúc nó chúi mõm xuống nước để đánh hơi.
- Tác dụng:
Liên kết các câu để diễn đạt đúng chủ đề.
SS
G
KH
TB
Y
K
.
HOẠT ĐỘNG II
II. Nhận xét
. Ưu điểm:
- Một số bài làm đúng theo yêu cầu.
- Chữ viết sạch đẹp.
- Ngôn từ phù hợp kiểu bài.
2. Nhược điểm:
- Không phân tích được ví dụ.
- Chữ viết ẩu.
- Một số đoạn văn rất lủng củng.
3. Sửa chữa.
- Chữ viết:
+ Cách viết hoa
+ Nêu cách viết 
- Phân tích ví dụ để minh họa cho lý thuyết.
- Liên kết câu bằng cách dung các phương tiện liên kết.
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:
3. Sửa chữa.
- Chữ viết:
- Từ ngữ đúng phong cách khoa học
- Liên kết câu bằng cách dung các phương tiện liên kết.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
Rút được điều gì qua bài kiểm tra?
Chuẩn bị bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I.
RÚT KINH NGHIỆM: 
TIẾT 74, 75. KIỂM TRA HỌC KỲ I
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đánh giá chất lượng môn Ngữ văn trong học kỳ I của học sinh. Qua đó có định hướng cho việc dạy và học trong học kỳ II.
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm của chương trình.
1. Kiến thức:
Tổng hợp kiến thức đã học của 3 phân môn: phần văn, Tiếng Việt, tập làm văn trong học kỳ I.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tổng hợp, tư duy độc lập
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án
Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Các em cần tập chung suy nghĩ, xác định đúng kiến thức, làm bài độc lập để đánh giá chất lượng môn Ngữ văn trong quá trình học tập vừa qua.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Ngữ văn 8 – Thời gian 90 phút
( Phòng giáo duc )
TUÂN: 20 Ngày soạn: 04/01/ 2014 
TIẾT: 77,78 NHỚ RỪNG
 Thế Lữ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới .
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ .
1. Kiến thức: 
- Sơ giản về phong trào Thơ mới .
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do .
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ “Nhớ rừng” .
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn .
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án
Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GIỚI THIỆU:
 	Thế Lữ là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. Ông góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới, tiêu biểu là bài thơ “nhớ rừng”!
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I
I. TÌM HIỂU CHUNG .
- Nêu vài nét sơ lược về tác giả?
+Tên: ?
+ Quê: ?.
+ Sự nghiệp: ?
+ Phong cách sáng tác?
- Giới thiệu tác phẩm?
+ Giá trị:?
+ PTBĐ?
+ Thể loại?
- Cho HS tìm hiểu một số từ khó.
Dựa vào tâm sự của con hổ, em có thể chia bố cục bài thơ làm mấy phần? Nêu nội dung của mỗi phần?
a. Tác giả: Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới (1932-1945).
- Tên: Nguyễn Thứ Lễ
- Quê: Bắc Ninh.
- Sự nghiệp: 
+ Viết truyện, sân khấu, ...
Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật năm 2003.
+ Tác phẩm chính: Mấy vần thơ 1935, Vàng và Máu 1934, Bên đường Thiên lôi 1936, Lê Phong phóng viên 1937.
- Phong cách sáng tác: Hồn thơ dồi dào, đầy chất lãng mạn.
b. Tác phẩm:
- “Nhớ rừng” là tác phẩm tiêu biểu nhất mở đầu cho phong trào thơ mới phát triển.
- PTBĐ: trữ tình kết hợp miêu tả và tự sự.
- Thể thơ: tám chữ, tự do.
c.Các từ khó:
1,. 18 SGK
1. Bố cục: 5 đoạn và 2 cảnh đối lập
- P1: Cảnh con hổ bị giam cầm (1,4).
- P2: Cảnh (hồi tưởng) thời vàng son của con hổ (2,3)
- P3: Sự nuối tiếc của con hổ.
1.. Tác giả: Thế Lữ (1907- 1989) 
- Tên: Nguyễn Thứ Lễ
- Quê: Bắc Ninh.
- Sự nghiệp: 
+ Viết truyện, sân khấu, ...
+ Tác phẩm chính: 
- Phong cách sáng tác: Hồn thơ dồi dào, đầy chất lãng mạn.
2. Tác phẩm:
- “Nhớ rừng” là tác phẩm tiêu biểu nhất.
- PTBĐ: trữ tình kết hợp miêu tả và tự sự.
- Thể thơ: tám chữ, tự do.
3.Các từ khó:
1,. 18 SGK
1. Bố cục: 
- P1: Cảnh con hổ bị giam cầm 
- P2: Cảnh (hồi tưởng) thời vàng son của con hổ 
- P3: Sự nuối tiếc của con hổ.
HOẠT ĐỘNG II
II. Tìm hiểu văn bản.
- Từ ngữ nào gợi tả tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú?
- Em đọc thêm đoạn 4, tì từ ngữ gợi tả thái độ của con hổ?
- Tác giả đã dụng biện pháp gì trong 2 khổ thơ 1 và 4?
- Trong 2 khổ 1 và 4 đã thể hiện tâm trang và thái độ gì của con hổ?
Trong cảnh tù hãm đó con hổ nhớ đến điều gì?
- Em có nhận xét gì về cảnh giang sơn của hổ?
- Câu thơ nào đã miểu tả được hình ảnh của hổ? Đó là hình ảnh gì?
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của hổ ở rừng?
- Câu thơ nào gợi tả sức mạnh của hổ? 
- Em nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật của trong khổ 2,3?
- Em nhận xét gì về vị chúa tể trong khổ thơ 2,3?
Quay lại thực tế, con hổ có tâm trạng gì?
Toàn bài thơ thể hiện điều gì của con hổ?
Thể hiện ý gì của tác giả?
Cho học sinh thảo luận câu hỏi 4 SGK tr7 
Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 7 tập 2.
2. Phân tích:
a. Cảnh tù hãm.
- Từ ngữ gợi tả tâm trạng: 
+“Gậm” “nỗi căm hờn”
+ “Nằm dài  dần qua”.
+ “Làm trò lạ mắt  đồ chơi” 
- Thái độ: 
+ “Khinh lũ ngạo mạn ..”
+ “Ôm uất hận”, “ghét tầm thường, giả dối” 
+ “Nhục nhằn tù hãm”.
- Nghệ thuật: Liệt kê, giọng giễu nhại, nhịp ngắn dồn dập ở câu đầu, câu sau kéo dài biểu hiện nỗi chán chường, khinh miệt.
=> Thể hiện tâm trạng bất lực, nỗi nhục nhã ê chề của một vị chúa tể rơi vào nghịch cảnh.
b. Cảnh vàng son.
- Cảnh sơn lâm: 
+ “Bóng cả”, “cây già”, “lá gai” “cỏ sắc”, “cao cả âm u”
+ “Gió gào ngàn” “ giọng nguồn hét núi” – chốn linh thiêng, bí hiểm.
- Hình ảnh vị chúa: 
+ “Thét khúc trường ca dữ dội”.
+ “Bước chân” “dõng dạc đường hoàng”.
+ “Cuộn tấm thân như song cuộn”
+ “Mắt thần”..“mọi vật đều im hơi” – oai phong lẫm liệt.
- Cuộc sống:
+ “Đêm vàng bên bờ suối uống ánh trăng tan”.
+ “Tiếng chim ca giấc ngủ” – cuộc sống vàng son của bậc đế vương.
- Sức mạnh” 
+ “Chiều lênh láng máu”
+ “Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt”
+” Chiếm riêng phần bí mật” – phi thường bắt tất cả phải khuất phục.
- Nghệ thuật: 
+ Câu thơ giàu chất tạo hình, sống động.
+ Bức tranh tứ bình: chúa sơn lâm say mồi đứng bên bờ suối, uống trăng đầy lãng mạn. Uy lực vô biên có chim ca cho giấc ngủ, đợi mảnh mặt trời chết, chiều lênh láng máu.
=> Vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng, kiêu hãnh, lẫm liệt của một vị chúa tể đầy uy lực.
 => Câu hỏi tu từ “nào đâu” làm cho giấc mộng huy hoàng của vị chúa khép lại trong u uất: 
“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
=> Cả hai cảnh tượng của con hổ đã thể hiện sự bất hòa sâu sắc thực tại và mơ ước mãnh liệt thế giới tự do.
c. Sự nuối tiếc của vị chúa.
- Tâm trạng: 
+ Câu hỏi: “Hỡi oai linh, Hỡi cảnh rừng” – vô vọng.
+ Hình ảnh: Cảnh “nước non” “ nơi vùng vẫy” – chỉ còn trong hoài niệm. 
- Thực tai: Chỉ còn nỗi “ngao ngán” tuyệt vọng.
=> Bi kịch của một vị chúa tể thất thời.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật: 
- Cảm hứng lãng mạn: cảm xúc mãnh liệt, cuồn cuộn dâng trào.
- Biểu tượng oai hùng của con hổ.
- Từ ngữ giàu chất tạo hình, tráng lệ, khoáng đạt.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, hàm súc, ngắt nhịp linh hoạt.
- Giọng thơ: u uất, bực dọc, dằn vặt; say sưa, tha thiết, hùng tráng.
a. Nội dung: 
- Chán ghét thực tại tầm thường tù túng
- Khao khát tự do
- Khêu gợi lòng yêu nước thầm kín.
 1. Nội dung.
a. Cảnh tù hãm.
- Từ ngữ gợi tả tâm trạng: 
+“Gậm” “nỗi căm hờn”
+ “Nằm dài  dần qua”.
+ “Làm trò lạ mắt  đồ chơi” 
- Thái độ: 
- Nghệ thuật: Liệt kê, giọng giễu nhại, nhịp ngắn dồn dập.
=> Thể hiện tâm trạng bất lực, nỗi nhục nhã ê chề của một vị chúa tể rơi vào nghịch cảnh.
b. Cảnh vàng son.
- Cảnh sơn lâm: chốn linh thiêng, bí hiểm.
- Hình ảnh vị chúa: oai phong lẫm liệt.
- Cuộc sống: thời vàng son.
- Sức mạnh: phi thường 
- Nghệ thuật: 
+ Câu thơ giàu chất tạo hình, sống động.
+ Bức tranh tứ bình: Vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng, kiêu hãnh, lẫm liệt của một vị chúa tể đầy uy lực.
 + Câu hỏi tu từ “nào đâu,” làm cho giấc mộng huy hoàng của vị chúa khép lại trong u uất: 
“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
=> Cả hai cảnh tượng của con hổ đã thể hiện sự bất hòa sâu sắc thực tại và mơ ước mãnh liệt thế giới tự do.
c. Sự nuối tiếc của vị chúa.
- Tâm trạng: 
+ Câu hỏi: vô vọng.
+ Hình ảnh cũ: Trong hoài niệm. 
- Thực tai: “ngao ngán” tuyệt vọng.
=> Bi kịch của một vị chúa tể thất thời
2. Nghệ thuật: 
- Cảm hứng lãng mạn: 
- Biểu tượng oai hùng 
- Từ ngữ: 
- Ngôn ngữ, nhạc điệu: 
- Giọng thơ: 
3. Nội dung, ý nghĩa: 
- Chán ghét thực tại, khao khát tự do.
- Khêu gợi lòng yêu nước
HOẠT ĐỘNG III
III. Luyện tâp.
Cho HS đọc bài .
Đọc diễn cảm bài thơ.
4. Củng cố:
“Nhớ rừng” đã cho em cảm nhận gì? 
5. Dặn dò:
Học thuộc bài thơ và nội dung.
Chuẩn bị bài “ Câu nghi vấn ”. 
RÚT KINH NGHIỆM. 
TIẾT: 79 CÂU NGHI VẤN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn .
- Chức năng chính của câu nghi vấn .
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể .
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn .
3. Thái độ:
Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: soạn bài
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân loại câu theo mục đích sử dụng thì có những loại câu nào?
3. Bài mới:
GIỚI THIỆU:
Ở bậc tiểu học, các em đã làm quen với kiểu câu này. Hôm nay các em lại tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn những ở mức độ sâu hơn. Vậy câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức nào nổi bật và nó có chức năng chính nào, chúng ta cùng đi vào bài học.
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
- Cho HS xác định hình thức của câu nghi vấn?
+ Từ ngữ?
+ Dấu câu?
- Cho HS nêu tác dụng của câu nghi vấn?
- cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 11
- Cho HS lấy ví dụ minh họa cho ghi nhớ?
1. Ví dụ:
a. Hình thức:
+ Sáng ngày  lắm không?
+ Thế làm sao  ăn khoai? 
+ Hay là  đói quá?
=> Chứa từ thể hiện sự nhi ngờ cần sự giải đáp: Có  không?/ Làm sao? / Hay là  kèm theo dấu hỏi chấm ở cuối câu.
b. Tác dụng: 
Để hỏi, bao gồm cả tự hỏi mình.
2. Ghi nhớ: SGK tr 11
3. Ví dụ: 
“Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không?”
- Tự hỏi – không cần câu trả lời
- Câu hỏi tu từ.
1. Ví dụ:
a. Hình thức:
+ Sáng ngày  lắm không?
+ Thế làm sao  ăn khoai? 
+ Hay là  đói quá?
=> Chứa từ: Có  không?/ Làm sao? / Hay là kèm theo dấu hỏi chấm ở cuối câu. 
b. Tác dụng: 
Để hỏi, bao gồm cả tự hỏi.
2. Ghi nhớ: SGK tr 11
HOẠT ĐỘNG II
II. Luyện tập.
Cho HS nêu yêu cầu bài tập?
- Xác định hình thức câu nghi vấn?
- Nêu căn cứ để xác định là câu nghi vấn?
- Xác định dấu câu phù hợp nội dung của đoạn văn?
- Phân biệt ý nghĩa của hai câu nghi vấn?
- Phân biệt mục đích hỏi?
- Dùng câu như thế nào là đúng? Vì sao?
1. Bài tập 1:
a. Chị khất  phải không?
b. Tại sao  như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình  không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị Cốc  đấy hả?
2. Bài tập 2:
Cả ba câu đều là câu nghi vấn.
- Căn cứ vào từ “hay”.
- Nếu thay “hay” bằng “hoặc” : Sai ngữ pháp hoặc biến thành câu khác thuộc kiểu câu trần thuật, (hoặc mang ý nghĩa lựa chọn).
3. Bài tập 3:
Không, vì những câu đó không phải là câu nghi vấn.
a,b – các từ ngữ nghi vấn làm chức năng bổ ngữ trong câu.
c,d – là các từ phiếm định – mang ý nghĩa khẳng định.
4. Bài tập 4:
a. có  không? – Hỏi thăm tình hình sức khỏe, không có giả định.
b. đã  chưa? – Người này trước đây có vấn đề về sức khỏe.
5. Bài tập 5: 
a. Hỏi thời gian: Sự việc chưa thực hiện.
b. Hỏi thời gian: Sự việc đã được thực hiện.
5. Bài tập 6:
a. Đúng – không rõ trọng lượng của vật.
b. Sai – không biết số lượng cụ thể mà đã khẳng định “rẻ”.
4. Củng cố:
Nêu nôi dung bài học? 
5. Dặn dò:
Học nội dung bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM. 
TIẾT: 80 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh .
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh .
2. Kĩ năng: 
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác 
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ .
3. Thái độ:
Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: Tham khảo một sô bài văn mẫu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách thuyết minh một thể loại văn học? 
 3. Bài mới:
GIỚI THIỆU:
Để khắc sâu kiến thức về xây dựng văn bản đã học, chúng ta thực hành viết một số đoạn văn thuyết minh.
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Cho HS nhận xét: 2 đoạn văn theo gợi trong SGK:
- Các câu có vai trò như thế nào trong đoạn văn?
- Câu nào là câu chủ đề?
- Các câu còn lại giữ nhiệm vụ gì?
GV đánh giá các ý kiến trao đổi và đưa ra kết luận.
Cho HS nhận xét chỗ chưa đúng của hai đoạn văn?
(sắp xếp lộn xộn)
Yêu cầu HS sắp xếp lại cho hợp lý?
Cho HS đọc ghi nhớ 
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh.
a. Đoạn văn 1:
- Câu 1 - câu chủ đề: thiếu nước sạch.
- Câu 2 - nước ngọt ít ỏi.
- Câu 3 – nước ngọt bị ô nhiểm.
- Câu 4 - nơi thiếu nước nhiều nhất.
- Câu 5 – dự báo sự thiếu nước 
=> Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý chủ đề. Câu nào cũng nói về chủ đề đã nêu.
b. Đoạn văn 2:
- Câu 1 – câu chủ đề: Phạm Văn Đồng.
- Các câu còn lại bổ sung thêm thông tin về người này, theo phương pháp liệt kê.
2. Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn.
a. Đoạn văn1.
- Ngòi bút
- Ruột bút.
- Vỏ bút
- Cách sử dụng.
b. Đoạn văn 2.
- Thân đèn.
- Bóng đèn
- Chao đèn.
- Đế đèn.
* Ghi nhớ: SGK tr 15
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh.
a. Đoạn văn 1:
Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý chủ đề. Câu nào cũng nói về chủ đề đã nêu.
b. Đoạn văn 2:
- Câu chủ đề: Phạm Văn Đồng.
- Các câu còn lại bổ sung thêm thông tin nhiều mặt cho chủ đề, theo phương pháp liệt kê.
2. Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn.
a. Đoạn văn1.
Trình tự từ trong ra ngoài
b. Đoạn văn 2.
Trình tự từ trên xuốn dưới.
* Ghi nhớ: SGK tr 15
HOẠT ĐỘNG II
II. Luyện tập.
Cho học sinh viết hai đoạn văn và xác định chủ đề?
Cho HS viết một đoạn văn theo chủ đề đã cho.
Cho HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề?
1. Bài tập 1: 
- Mở bài: Trường em nằm ở vị trí trung tâm của xã, được xây dựng khang trang.
- Kết bài: Ngôi trường đó đã đào tạo biết bao thế hệ học sinh. Giờ đây nó là điểm tựa về tinh thần cho mỗi học sinh khi đi xa.
2. Bài tập 2: 
Hồ Chí Minh, một lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. Ngay từ lúc giang sơn còn bị giày xéo dưới gót giày của thực dân Pháp, người đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. cuối cùng người đã dẫn dắt nhân dân ta đánh đuổi “Hai đế quốc to” giành lại độc lập cho dân tộc, tự do cho con người nô lệ.
3. Bài tập 3: 
Ngữ văn 8 tập 1 là một tài liệu học tập về ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn. Trong đó có 17 bài được biên soạn theo hướng tích hợp. Ở mỗi bài đều có ngữ liệu tham khảo, câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu và bài tập thực hành.
4. Củng cố:
Nêu nôi dung bài học? 
5. Dặn dò:
Học nội dung bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài “ Quê hương ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM. .
 Duyệt, ngày:././ 2014.
 TỔ TRƯỞNG
 LÊ VĂN DANH.
TUÂN: 21 Ngày soạn: 10/ 1 /2014 
TIẾT: 77,78 QUÊ HƯƠNG
 Tế Hanh
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này : tình yêu quê hương đằm thắm . 
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động ; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, thiết tha .
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ .
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ .
3. Thái độ: 
 Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác phẩm trong bài thơ .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc và nêu nội dung bài thơ “Nhớ rừng”?
 3. Bài mới:
GIỚI THIỆU:
 Nhà thơ Đỗ Trung Quân đã trải nghiệm:	
Quê hương, mỗi người chỉ một.
Như là chỉ một mẹ thôi!
Quê hương, nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người!
Tình yêu quê hương là một tình cảm vô cùng thiêng liêng cao quý và không biết đã tự bao giờ các nhà thơ khi viết về quê hương mình đều thể hiện một tình yêu rất đỗi chân thành, sâu lắng... Đối với Tế Hanh cũng vậy, cái làng chài ven biển, quê hương ông đã trở thành nỗi nhớ nhung mãnh liệt, một niềm thương sâu nặng. Cái hình ảnh làng quê ấy đã đi vào trong những sáng tác đầu tay của ông!
 Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Quê hương một sáng tác đầu tay đầy tình cảm của Tế Hanh.
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I
I. Tìm hiểu chung .
- Nêu vài nét sơ lược về Tế Hanh?
- Tên: ?.
- Quê: ?.
- Sự nghiêp:
- Phong cách sáng tác?
- Giới thiệu tác phẩm ?
+ Xuấ xứ?
+ Hoàn cảnh?
+ Thể loại?
+ PTBĐ?
- Cho HS tìm hiểu một số từ khó.
a. Tác giả:Tế Hanh (1921)
- Tên: Trần Tế Hanh.
- Quê: Quảng Ngãi.
- Sự nghiêp:
+ Góp mặt sớm vào Phong trào Thơ mới.
+ 1945, phục vụ cách mạng và kháng chiến.
+ Các tác phẩm: Tập thơ Hoa niên 1945, Gửi miền Bắc 1955, Tiếng sóng 1960, Hai nửa yêu thương 1963, Khúc ca mới 1966.
+ Trao giải thưởng Hồ Chí Minh 1996.
- Phong cách sáng tác: Buồn và tình yêu quê hương da diết; niềm khao khát thống nhất Tổ quốc.
b. Tác phẩm:
- Bài thơ “quê hương” được rút từ tập Nghẹn ngào 1939, được in lại trong tâp Hoa niên 1945
- Hoàn cảnh trong tác phẩm: đất nước ta ở giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám
- Thể loại: tám chữ tự do.
- PTBĐ: Trữ tình kết hợp miêu tả và tự sự
c.Các từ khó:
1, . 4 SGK
1. Tác giả:Tế Hanh (1921)
- Tên:.
- Quê:.
- Sự nghiêp:
Trao giải thưởng Hồ Chí Minh 1996.
- Phong cách sáng tác: 
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: 
- Hoàn cảnh trong tác phẩm: 
- Thể loại: tám chữ tự do.
- PTBĐ: Trữ tình kết hợp miêu tả và tự sự
c.Các từ khó:
1, . 4 SGK
HOẠT ĐỘNG II
II. Tìm hiểu văn bản.
- Đặc điểm của làng?
- Hình ảnh gợi lên cảnh ra khơi?
- Hành động của con thuyền?
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của nghệ thuật đó?
- Em nhận xét gì về cảnh ra khơi của dân chài?
- Khung cảnh của buổi thuyền về ntn?
- Kết quả của buổi ra khơi?
- Hình ảnh dân chài thể hiện qua chi tiết nào? Đó là con người ntn?
- Hình ảnh con thuyền được nhân hóa như thế nào?
- Từ ngữ nào gợi tả tâm trạng của tác giả? Đó là tâm trang gì?
- Từ đó tác giả có thái độ gì?
- Nêu các biện pháp nghệ thuật và tác dụng của nó trong bài?
- Nêu nôi dung bài thơ?
1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi:
- Đặc điểm của làng: 
+ Nghề chài lưới.
+ Có sông bao bọc, gần biển.
- Hình ảnh: 
+ Không gian: Bầu trời.., nắng hồng..
+ Phương tiên ra khơi: Chiếc thuyền như con tuấn mã.
- Hành động: Phăng mái chèo, cánh buồm giương, rướn thân trắng, thâu góp gió 
=> Với nghệ thuật so sánh, liên tưởng, ta thấy hiện lên một không gian khoáng đạt, tươi sắc, con thuyền làm chủ vũ trụ. Tạo bức tranh lộng lẫy, sinh động, kỳ vĩ.
2. Cảnh thuyền về bến:
- Khung cảnh: Ồn ào, tấp nập, ..
- Kết quả: Cá tươi ngon, thân bạc trắng, cá đầy ghe
- Dân chài: 
+ Làn da rám nắng
+ Thân hình nồng thở vị xa xăm
- Con thuyền: 
+ Trở về nằm
+ Muối thấm dần trong thớ vỏ.
=> Thành quả tốt đẹp; con người bình dị, khỏe khoắn, vui nhộn như thủy thủ chinh phục mặt biển; con thuyền có linh hồn như một ngư phủ.
3. Tâm trang của tác giả: 
Tâm trạng: 
+ Luôn tưởng nhớ
+ Nhớ cái mùi nồng mặn quá
Hương vị đặc biệt 

File đính kèm:

  • docNgu_van_8_20150725_030615.doc