Giáo án Ngữ văn 7 - Trần Thị Thanh Huyền - Tuần 6

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.

 - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.

 - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Bố cục bài văn biểu cảm.

 - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.

 - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.

3. Thái độ:

 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn .

 C.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.

 a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.

 b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

 - Phân tích các tình huống mẫu.

 - Thực hành có hướng dẫn.

 - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ rút ra những bài học thiết thực về văn biểu cảm

 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3070 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trần Thị Thanh Huyền - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c dụng của nó?
? Bài thơ cho ta thấy con người nhân danh “ta” có những nhu cầu, sở thích gì? (Được sống hoà hợp với thiên nhiên. Tìm kiếm sự thanh cao, tươi mát cho tâm hồn)
? Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn Trãi? (Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân)
? Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ?
* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Nêu giá trị nghệ thuật của bài?
? Bài thơ có giá trị gì về nội dung? (Bài ca về cảnh đẹp Côn Sơn. Bài ca về niềm vui sống thanh thản của con người giữa thiên nhiên tươi đẹp).
? Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tác giả? (Yêu quí TN, tâm hồn thanh cao giàu cảm xúc – nhân cách trong sạch).
? Em xếp bài thơ này vào kiểu văn bản nào? Em hiểu gì về đặc điểm của văn biểu cảm? (Biểu cảm: là phương thức bộc lộ cảm xúc tâm hồn trước đời sống. Văn biểu cảm có thể viết bằng thơ)
=> HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 4: HD đọc thêm văn bản “Buổi chiều…trông ra”
Hs: Đọc chú thích *
? Dựa vào chú thích*, em hãy nêu một vài nét về tác giả ?
 GV: HD đọc giọng chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/2/3.
-GV: đọc mẫu -> gọi hs đọc lại 4,5 lần.
- GV nhận xét, sửa cách đọc cho hs.
Hs: Đọc chú thích *
? Dựa vào chú thích*, em hãy nêu một vài nét về tác giả 
- GV: giới thiệu ảnh tượng Trần Nhân Tông.
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Nhận xét thể loại thơ?
? Hai câu đầu tả cảnh gì? ở đâu? Cảnh đó như thế nào?
? Hai câu cuối tả những cảnh gì? Cảnh đó gợi ấn tượng, cảm giác gì?
? Qua bài thơ này, ta có thể hiểu thêm điều gì trong tâm hồn của vị vua trẻ anh hùng Trần Nhân Tông?
? Nêu giá trị nghệ thuật của bài?
Đọc diễn cảm hai bài thơ ? 
viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về một trong hai bài thơ trên ?
A.Văn bản: BÀI CA CÔN SƠN.
I.Tìm hiểu chung văn bản.
 1.Đọc, chú thích.
2.Tác giả – Tác phẩm:
a.Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442)- là anh hùng dân tộc, nhà quân sự tài ba, nhà thơ, danh nhân văn hoá thế giới.
- Ông là người có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược.
- Năm 1442, Nguyễn trãi bị giết thảm khốc.
- Năm 1464, ông được Lê Thánh Tông rửa oan.
b.Tác phẩm: sáng tác trong thời kì Nguyễn Trãi về quê sống ẩn dật ở Côn Sơn (quê ngoại trang ấp của ông ngoại Trần Nguyên Đán)
3.Thể loại:Thơ lục bát (sáu tám)
II. Giá trị nội dung, nghệ thuật
 1.Cảnh vật Côn Sơn.
“Côn Sơn suối chảy rì rầm…
 Côn Sơn có đá rêu phơi…
 Trong ghềnh thông mọc như nêm…
 Trong rừng có trúc bóng râm…”
=>Lời thơ dịch trong sáng, sinh động, sử dụng các biện pháp so sánh, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật.
=> Gợi một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ mang tính chất khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ: có suối nước, đá rêu phơi, ghềnh thông, trúc…
2.Hình tượng nhân vật “ta”.
 “Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
 Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm
 Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm
 Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.”
-> Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có mặt của “ta” ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.
-> Sử dụng một loạt động từ khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên.
=> Ca ngợi cuộc sống gần gũi với thiên nhiên và tâm hồn cao đẹp, thanh thản, tràn đầy thi hứng trước cảnh vật Côn Sơn. 
III. Ghi nhớ: sgk (81)
B. HD đọc thêm: Văn bản “BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA”
I.Tìm hiểu chung.
 1. Đọc
2.Tác giả, tác phẩm.
 a.Tác giả: Trần Nhân Tông (1258-1308)- một vị vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, nhân ái, có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông xâm lược.
- Là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử, một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.
 b. Tác phẩm:
Bài thơ có thể được viết vào dịp nhà thơ về thăm quê cũ ở phủ Thiên Trường.
3.Thể loại:thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
II.Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.
 1. Nội Dung
 a..Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
*.Cảnh chiều trong thôn xóm:
 -> Cảnh vật hiện lên không rõ nét, nửa hư, nửa thực, mờ ảo.
=> Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
*.Cảnh chiều ngoài cánh đồng:
 -> Dấu hiệu đặc trưng của đồng quê buổi chiều
=> Gợi không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên hạnh phúc, con người hoà hợp với thiên nhiên.
b.Con người nhà thơ.
- Cái nhìn “vãn vọng” của vị vua-thi sĩ.
- Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị.
- xúc cảm sâu lắng.
2.Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hòa.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa. làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc họa hình ảnh nên thơ, bình dị.
III. Luyện tập. 
 4.Củng cố: - Gv nhắc lại nội dung tiết học và nhận xét giờ học.
 5.Dặn dò: - Học thuộc lòng hai bài thơ 
 - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt (tt)”
*************************************************************
Ngày soạn:17 / 09 /2014
 Ngày dạy: 22/09 / 2014
 Tiết 22. 
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
 - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
 - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
 - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
 - Mở rộng vốn từ Hán Việt.
 b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt. .
3. Thái độ: 
 - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí
C. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. 
 a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
 b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ Hán Việt.
 - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Hán Việt theo những tình huống cụ thể.
 - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ Hán Việt.
 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Hiểu biết của em về yếu tố Hán Việt? Từ ghép Hán Việt có gì giống và khác với từ ghép thuần Việt?
 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới…
 Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên .
 Hoạt động của thầy -trò
 Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng từ Hán Việt.
GV: Đưa bảng phụ, gọi hs đọc Vda.
? Giải nghĩa các từ in đậm ?
? Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
Hs: đọc vd b.
? Giải nghĩa các từ in đậm ?
? Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ?
GV: Chốt- Tóm lại, trong nhiều trường hợp ta dùng từ Hán Việt để làm gì? Sử dụng từ HV để tạo những sắc thái biểu cảm nào? 
-> Hs: trả lời, đọc ghi nhớ SGK.
? Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ?
GV: Đưa bảng phụ, gọi hs đọc VD.
? Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? 
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?
(dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp)
? Trong khi nói ,viết khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? 
(khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng)
? Vì sao không nên lạm dụng từ HV?
Hs: Đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 2: HD luyện tập.
GV: phân nhóm để hs chuẩn bị bài.
? Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
? Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ?
Hs: Đọc đoạn văn, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa ?
?Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ?
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT.
1.Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm
* Ví dụ 1:
- Phụ nữ: đàn bà -> trang trọng
- Từ trần: chết ; mai táng: chôn -> thể hiện thái độ tôn kính.
- Tử thi: xác chết -> tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
* Ví dụ 2:
- Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua
- Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là khách.
- Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong XHPK .
->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa.
* Ghi nhớ : sgk –82
2.Không nên lạm dụng từ Hán Việt. 
-> Câu sau diễn đạt hay hơn-> vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Ghi nhớ: sgk –83. 
II. LUYỆN TẬP.
* Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- mẹ, thân mẫu.
- phu nhân, vợ.
- sắp chết, lâm chung.
-giáo huấn, dạy bảo.
 * Bài 2:
- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
-> VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải Dương, Trường Sơn, Cửu Long => mang sắc thái trang trọng.
* Bài 3: 
- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
* Bài 4: 
- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ = đẹp đẽ. 
 4.Củng cố: 
 ? Bài học hôm nay em cần nhớ những nội dung chính nào?
 - GV: Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Hoàn tất các bài tập vào vở BT.
 - Chuẩn bị bài: “Đặc điểm của văn bản biểu cảm”
******************************************************
Ngày soạn: 19/09/2014
Ngày dạy: 24/09/2014
 Tiết 23. 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
 - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
 - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. 
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Bố cục bài văn biểu cảm.
 - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.
 - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn .
 C.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. 
 a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
 b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 - Phân tích các tình huống mẫu. 
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ rút ra những bài học thiết thực về văn biểu cảm
 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn biểu cảm? Cho ví dụ?
 3.Bài mới: 
 GV giới thiệu vào bài
 Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, 
tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật,
tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm.
Hs: đọc bài văn: Tấm gương.
? Bài văn đã nêu lên được những phẩm chất gì của tấm gương ?
? Người viết nêu ra những phẩm chất của tấm gương để nhằm mục đích gì ? 
=> Gv: Mục đích của tác giả không phải là miêu tả tấm gương mà chỉ mượn tấm gương để biểu đạt tình cảm của mình....
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào ?
-> Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa. Vì tấm gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.
? Bố cục bài văn gồm mấy phần? 
? Phần MB và KB có quan hệ với nhau như thế nào? 
? Phần TB đã nêu lên những phẩm chất gì? những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào?
-> Gv: Nội dung bài văn là biểu dương tính trung thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là ví dụ về 1 người đáng trọng và 1 người đáng thương, nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật.
? Tóm lại, bài văn biểu cảm thường có bố cục mấy phần ?
? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài văn có rõ ràng, chân thực không? ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ?
-> Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn.
Hs: đọc đoạn văn của Nguyên Hồng.
? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? 
? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét đó?
GV: Chốt, qua phân tích 2 ví dụ hãy khái quát:
? Văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
-> Hs: đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2: HD luyện tập.
Hs: đọc bài văn “Hoa học trò”
? Bài văn thể hiện tình cảm gì?
? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này?
? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
? Hãy tìm mạch ý của bài văn?
? Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
I. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM.
1. Ví dụ 1: Bài văn: Tấm gương
* Phẩm chất: Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá.
-> Mục đích: Giúp con người thấy được sự thật có thể đó là sự thật đau buồn, cay đắng.
-> Nhằm biểu đạt tình cảm là:
- Biểu dương người trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.
=> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu.
=> Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm...
*Bố cục: 3 phần.
- Mở bài (đoạn 1): Nêu phẩm chất của tấm gương
- Thân bài (đoạn 2-6): Nói về đức tính của tấm gương.
- Kết bài (đoạn cuối): Khẳng định lại phẩm chất của tấm gương.
=> Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác.
=> Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
2. Ví dụ 2: Đoạn văn của Nguyên Hồng
- Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông 
-> biểu hiện trực tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm)
* Ghi nhớ: sgk (86)
II.LUYỆN TẬP.
*Bài văn: Hoa học trò.
a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa trường, xa bạn lúc nghỉ hè.
- Mượn hình ảnh hoa phượng để biểu đạt tình cảm. Hoa phượng là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng.
- Hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn bó với sân trường, với học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ nhung da diết.
b- Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay.
c- Dùng hoa phượng để nói lên lòng người là biểu cảm gián tiếp.
 4.Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của tiết học.
 5.Dặn dò: 
 -VN học bài, hoàn thành các bài tập trong SBT.
 - Soạn bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”
 ………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 21/09/2014
Ngày dạy: 25/09/2014
 Tiết 24: 
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
 - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
 - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. 
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Bố cục bài văn biểu cảm.
 - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.
 - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn .
C.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. 
 a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
 b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 - Phân tích các tình huống mẫu. 
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ rút ra những bài học thiết thực về văn biểu cảm
 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của văn biểu cảm? 
 3.Bài mới: 
 GV giới thiệu vào bài
 Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .
 Hoạt động của thầy – trò 
 Nội dung kiến thức 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
HS: đọc kĩ 5 đề văn trong sgk (88)
? Em hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó?
? Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ?
-> Hs: Trả lời.
-> GV kết luận:
GV: Ghi đề bài lên bảng.
HS: đọc, thảo luận cách làm đề văn trên.
? Xác định đối tượng biểu cảm của đề văn bên?
? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy?
? Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần?
? MB cần nêu gì ?
? TB nêu những ý gì ?
? Em hãy hình dung nụ cười của mẹ?
? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? Đó là những lúc nào?
? KB cần nêu gì ?
? Em sẽ viết như thế nào để bày tỏ được lòng biết ơn, niềm yêu thương và kính trọng đối với mẹ?
GV: Chốt.
? Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến hành qua những bước nào? Thông thường em có làm như vậy không?
-> Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk (88)
*Hoạt động 2: HD luyện tập.
Hs: đọc bài văn.
-> Thảo luận trả lời các câu hỏi.
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?
? Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp?
? Hãy nêu lên dàn ý của bài văn ?
? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn?
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
 1.Đề văn biểu cảm.
* Ví dụ: 5 đề văn Sgk (88)
-> Nhận xét:
- Đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu, nụ cười của mẹ, tuổi thơ, loài cây.
- Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình cảm chân thật của mình đối với dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu...
=> Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn.
2. Các bước làm bài văn biểu cảm .
Đề bài : cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ
b. Lập dàn ý:
* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ. Nụ cười ấm lòng.
* TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ.
- Nụ cười vui thương yêu
- Nụ cười khuyến khích
- Nụ cười an ủi.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ
* KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ
c. Viết bài:
d. Sửa bài:
* Ghi nhớ : sgk (88)
II.Luyện tập 
a. Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và yêu tha thiết quê hương.
- Nhan đề: Quê hương An Giang.
- Đề văn: cảm nghĩ về quê hương.
b. Dàn bài:
* MB: giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.
* TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương.
- Tình yêu quê từ thủa bé.
- Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước.
* KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành.
c. Phương thức biểu cảm : Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp khi nói đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của quê hương.
 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung của bài học.
 5. Dặn dò:
 - Học thuộc ghi nhớ .
 - Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
 - Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”
 Ngày soạn: 21 /09/ 2014
Ngày dạy: 27 /09 /2014
 TUẦN 7- Tiết 25:
BÁNH TRÔI NƯỚC
 - Hồ Xuân Hương -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ 
tuyệt Đường luật chữ Nôm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
 - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết thể loại của văn bản.
 - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: 
 - Học tập nghiêm túc, tự giác.
C. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. 
 a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
 - Tranh vẽ hình ảnh bánh trôi nước.
 b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 - Động não: suy nghĩ, phân tích…
 - Trình bày một phút. 
 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
 1.Ổn định lớp: 

File đính kèm:

  • doctuan 6 van 7.doc
Giáo án liên quan