Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 3, Bài 1: Từ ghép

? Gọi các từ ghép này là các từ ghép đẳng lập, vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập

( HS đọc ý 3 ghi nhớ 1)

? Em hãy so sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của từ “ bà” . Từ nào bao quát nghĩa hơn?

· Ta tìm ra nghĩa các từ sau

+ Bà: Người đàn bà sinh mẹ hoặc cha

+ Bà ngoại; người đàn bà sinh ra mẹ

? Từ dây có thể thấy nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”. Vậy em kết luận ra sao về nghĩa của từ ghép chính phụ?

? Nhận xét nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần”, “ áo”

? Từ “ quần áo” là do nghìa của từ “ quần” với nghĩa của từ “ áo” hợp thành. Đây chính là cơ chế tạp nghĩa của từ ghép đẳng lập. Hãy nhận xét về cơ chế tạo nghĩa này?

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11120 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 3, Bài 1: Từ ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn:10/8/2010
Tiết 3 	Bài 1	Ngày dạy:13/8/2010
TỪ GHÉP
 A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nhận diện được hai loại từ ghép:từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ .
 -Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập .
 - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
 B.TRỌNG TÂM ,KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1.Kiến thức:
 -Cấu tạo của từ ghép chính phụ ,từ ghép đẳng lập .
 -Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập .
 . 2.Kĩ năng
 -Nhận diện các loại từ ghép .
 - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ.
 - Sử dụng từ :dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đăng lập khi cần diễn đạt cái khái quát .
 3. Thái độ:
 C.PHƯƠNG PHÁP:
 D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: ở lớp 5 chúng ta đã học về “ cấu tạo của từ”, qua đó phần nào các em đã nắm được khái niệm về từ ghép ( đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng với nhau). Để giúp các em có một kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài “ Từ ghép”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
- HS quan sát các ví dụ ở SGK – được ghi trên bảng phu
? Ở từ “ bà ngoại” và từ “ thơm phức” theo em tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chình?
ta có thể kết luận như sau:
Bà ngoại thơm phức
Có kết luận này là nhờ ta sử dụng thêm một vài thao tác ngôn ngữ học. Chẳng hạn ta thử so sánh bà ngoại- bà nội, thơm phức- thơm ngát . Bà ngoại- bà nội có một nét chung về nghĩa là “ bà” nhưng nghĩa của “ bà ngoại”, “ bà nội” lại khác nhau do tác dụng bổ sung nghĩa của tiếng phụ: ngoại, nội
Tương tự “ thơm phức” và “ thơm ngát” có một nét chung về nghĩa là “ thơm” nhưng nghĩa của thơm phức và thơm ngát lại khác nhau …Ta nói tiếng bổ sung nghĩa là tiếng phụ, tiếng được bổ dung nghĩa là tiếng chính
? Từ đó có nhận xét về trật tự các tiếng trong các từ ?
Trong các từ ghép trên, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
? Gọi những từ trên là từ ghép chính phụ.Vậy em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
( HS đọc ý 2 trong ghi nhớ)
- Giáo viên đưa ra từ ghép “ quần áo”, “trầm bổng”
? Trong các từ ghép này, các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không? ( Gợi ý: trong mỗi từ ghép trên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?)
Các từ ghép trên ta không ra được tiếng chính, tiếng phụ, tức là không có tiếng nào bổ sung nghĩa cho tiếng nào mà ở đây các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp 
? Gọi các từ ghép này là các từ ghép đẳng lập, vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập
( HS đọc ý 3 ghi nhớ 1)
? Em hãy so sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của từ “ bà” . Từ nào bao quát nghĩa hơn?
Ta tìm ra nghĩa các từ sau
+ Bà: Người đàn bà sinh mẹ hoặc cha
+ Bà ngoại; người đàn bà sinh ra mẹ
? Từ dây có thể thấy nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”. Vậy em kết luận ra sao về nghĩa của từ ghép chính phụ? 
? Nhận xét nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần”, “ áo”
? Từ “ quần áo” là do nghìa của từ “ quần” với nghĩa của từ “ áo” hợp thành. Đây chính là cơ chế tạp nghĩa của từ ghép đẳng lập. Hãy nhận xét về cơ chế tạo nghĩa này?
? Tóm lại qua bài hoạ ngày hôm nay em biết được những kiến thức gì? II Luyện tập:
- Bài 1,2,3 cá nhân HS tự làm
- Bài 4,5,6 thảp luận ý kiến trong nhóm, tổ
Bài 1: sắp xếp ( phân loại) từ ghép
 Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
 Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi
Bài 2: thêm tiếng để tạp thành từ ghép chính phụ
Có thể thêm từ sau:Bút chì ,thước kẻ, mưa rào ,làm quen ,ăn bám ,trắng xóa , nhát gan 
Bài 3 : Thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập :
Núi sông –núi non - Ham muốn – ham thích 
Xinh đẹp – xing tươi - Mặt mũi – mặt mày 
Học hành – học hỏi - Tươi đẹp – tươi xinh
I.TÌM HIỂU CHUNG
1. Các loại từ ghép:
1.1Từ ghép chính phụ:
a. Ví dụ : SGK ( Bảng phụ)
-Bà:Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha
-Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ
®Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà
b. Ghi nhớ 1 SGK/14
1.2. Từ ghép đẳng lập:
a. Ví dụ:SGK 
 Quần áo; Trầm bổng
®Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
b. Ghi nhớ 1 SGK/14
2.Nghĩa của từ ghép
2.1. Nghĩa của từ ghép chính phụ
-Ghi nhớ 2 SGK/14
2.2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập
Ghi nhớ 2 SGK /14
II.LUYỆN TẬP
Bài 4: Giải thích cách dùng từ 
 HS thảo luận thống nhất ý kiến 
Ta có thể nói “ một cuấn sách ,một cuấn vở” vì sách vở là những danh từ chỉ sự vật tồn taị dưới dạng cá thể ,có thể điếm được .
Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại nên không thể nói “một cuấn sách vở” 
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học.
E.RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc3- tu ghep.doc