Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Nắm Được khái niệm và cấu tạo so sánh.

- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng tiến đến tạo những sánh hay

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1/ giáo viên:

- Sách GK, sách GV, giáo án

- Bảng phụ

2/ Học sinh :

- Tập sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. On định tổ chức:

2 kiểm tra bài cũ :

- Phó từ là gì ? cho ví dụ.

- Có mấy loại phó từ, mỗi loại cho một ví dụ (6a)

3/Bài mới:

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết dạy:81	Ngày soạn:	05/01/2014	Tuần: 21
Tên bài dạy: 	SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Cảm nhận sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước Cà Mau
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn của tác giả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	1/ giáo viên :
- Sách GK, sách GV, giáo án
- Tranh minh họa
	2/ Học sinh :
	- Tập, sách giáo khoa
	- Tập, chuẩn bị bài trước, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức:
2 kiểm tra bài cũ : 
- Nêu ý nghĩa văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” ?
- Trình bày sơ lược về tác giả Tô Hoài.
3/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
“ Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi !” Thật vậy, đất nước ta đâu cũng đẹp, đó là miền tự hào của nhân dân ta. Rất nhiều nhà văn, nhà thơ đã viết nên những trang viết đầy tự hào về đất nước như Nguyễn Tuân, Tô Hoài. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu vùng cực Nam của đất nước qua ngoài bút của Đoàn Giỏi.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu chú thích.
Gọi học sinh đọc chú thích trang 20.
? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi
? Em hiểu gì về đoạn trích
? Dựa vào trình tự ta phân bài văn thành mấy đoạn ?
* Hoạt động 3 :Đọc – hiểu văn bản :
- Gọi học sinh đọc – hướng dẫn học sinh đọc.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 1.
? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước Cà Mau như thế nào ?
?Ấn tượng ban đầu được miêu tả bằng những giác quan nào 
?Những từ ngữ, hình ảnh nào làm nổi bật màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy?
? Qua những âm thanh nào?
? Từ đó em có hình dung gì về khung cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng của tác giả?
"Giáo viên: Mắt thấy, tai nghe là hai giác quan không thể thiếu được khi quan sát tả cảnh. Ngoài ra cảnh trở nên cụ thể, sống động ; người ta phải biết kết hợp tả với liên tưởng, tưởng tượng. 
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 :
? Qua đoạn nói về cách đặt tên cho dòng sông con kênh của vùng Cà Mau, em nhận xét gì về các địa danh ấy. 
?Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên về vùng Cà Mau.
? Đoạn văn có hoàn toàn là văn miêu tả không? Vì sao?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3: 
? Sau những đoạn giới thiệu chung khái quát về sông nước Cà Mau, tác giả đi vào miêu tả cụ thể, sông Năm Căn được miêu tả như thế nào ?
? Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông, rừng đước.
? Trong câu “ thuyền chúng tôi…” có động từ nào chỉ hoạt động con thuyền.
? Nếu thay đổi trình tự động từ ấy thì có ảnh hưởng gì đến nội dung diển đạt không.
? Nhận xét gì về sự chính xác tinh tế trong cách dùng từ của tác giả ở các câu ấy.
? Tìm trong đoạn văn nói trên những từ tác giả miêu tả màu sắc của rừng đước và nhận xét về cách miêu tả của tác giả.
- Gọi học sinh đọc đoạn 4 : 
? Đoạn văn tả cảnh gì ?
? Cảnh ấy ra sao ? 
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh ấy ? tác giả dùng nghệ thuật gì tả cảnh chợ ?
? Qua bài văn em hình dung như thế nào về vùng sông nước Cà Mau.
* Hoạt động 4 : Ghi nhớ.
* Hoạt động 5 : Luyện tập
Cho 2 học sinh lên bảnglàm bài tập 1, 2/23/SGK
à Cá nhân đọc
à Trả lời dựa vào SGK. 
" 4 đoạn: 
+ Đoạn 1: “ Càng… đơn điệu”: Ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nuớc Cà Mau.
+ Đoạn 2 : “ Từ khi ….nước đen”: Thuyết minh về cách đặt tên cho các dòng sông.
+ Đoạn 3 : “ Thuyền …. Ban mai” : hình ảnh sông nước Cà Mau.
+ Đoạn 4 : Hình ảnh chợ Năm Căn tấp nập, đông vui, trù phú, độc đáo.
" Cá nhân đọc, lớp theo dõi.
" Sông nước Cà Mau, vùng cực Nam của đất nước Việt Nam.
" Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện cùng quang cảnh chỉ lặng lẽ màu xanh đơn điệu.
" Mắt : bủa giăng, chi chít, xanh.
Tai : tiếng rì rào.
" Màu xanh của trời, nước, cây, lá rừng tạ thành một thế giới xanh.
" Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên
" Hs trả lời
-C¸i tªn d©n d· méc m¹c theo lèi d©n gian. Nh÷ng c¸i tªn rÊt riªng Êy gãp phÇn t¹o nªn mµu s¾c ®Þa ph­¬ng kh«ng thÓ chén lÉn víi c¸c vïng s«ng n­íc kh¸c.
- Thiªn nhiªn ë ®©y phong phó ®a d¹ng, hoang s¬; thiªn nhiªn g¾n bã víi cuéc sèng lao ®éng cña con ng­êi.
- Không vì nó còn đan xen văn thuyết minh, giới thiệu cụ thể về phong cảnh, phong tục, tập quán của một vùng.
" Cá nhân đọc.
" Rộng lớn, hùng vĩ.
" Sông mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, những đầu sóng trắng, rộng lớn ngàn thước.
Rừng đước : Dựng cao ngắt như những dãy tường thành vô tận lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông. Tuy dòng sông rộng lớn và hùng vĩ nhưng nó vẫn hiền lành, vẫn là chổ dung thân cho hàng đàn cá nước chứ không hung tợn và hoang dã như con Sông Đà ở vùng phía Bắc nước ta với những dãy đá ngầm “ hun hút”, hoăm hoắm như chông”.
" Thoát qua, đổ ra, xuôi về. 
" có 
" Kênh sông Bọ Mắt không biết rỏ cơ mam nào là bọ mắt, bay theo thuyền từ bầy nên việc rời khỏi nó như thoát qua 1 tai họa bị đốt ngứa ngáy nên gọi là thoát ; con sông Cửa Lớn như tên gọi nó mênh mông rộng lớn nên phải là đổ ; từ đó, em xuôi về Năm Căn. Không từ nào thay thế cho chúng được.
" Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ "những màu sắc tươi sáng đẹp đẽ, đầy sức sống của thiên nhiên tạo nên cảm giác dễ chịu xen lẫn yêu thích. Cảnh vật không chỉ tươi đẹp qua hình ảnh mà nó còn cần sự sống động, hoạt động.
" Học sinh đọc
" Chợ Năm Căn.
" Đông vui, tấp nập, trù phú, độc đáo.
" Liệt kê kết hợp tả những nét tiêu biểu về hình ảnh cảnh vật và hoạt động người khiến cảnh hiện ra tấp nập đông vui, trù phú, độc đáo.
" Tự do phát biểu
" Gọi học sinh đọc .
" Chú ý sữa, nhận xét. Giáo viên sữa bài .
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1/ Tác giả :
- Đoàn Giỏi ( 1925 – 1989) quê ở Tiền Giang.
- Tác phẩm viết về cuộc sống thiên nhiên và con người Nam Bộ.
2/ Tác Phẩm :
- Đoạn trích nằm ở chương 18 truyện “ Đất rừng phương Nam” là tác phẩm thành công của Đoàn Giỏi.
3/ Bố cục
II. Đọc – hiểu văn bản:
1/ Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau.
Sông ngòi chi chít, bủa giăng như mạng nhện, lặng lẽ màu xanh đơn điệu" so sánh
" Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn, với sông ngòi chằng chịt, phủ kín bởi một màu xanh.
2/ cách đặt tên cho các dòng sông:
- Kênh Ba Khía.
- Xã Năm Căn…
=> Thể hiện sự phong phú, đa dạng của thiên nhiên và cuộc sống vùng đất này .
3/ Hình ảnh sông nước Cà Mau :
- Dòng sông Năm Căn mênh mông, ầm ầm đổ ra biển. 
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi.
- Con sông rộng hơn ngàn thước.
- Màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ…..
" Cách dùng từ chính xác có chọn lọc.
=> hùngvĩ , rộng lớn, đẹp đẽ, nên thơ, tươi sáng và đầy sức sống.
4. Chợ Năm căn:
Ồn ào đông vui, tấp nập, trù phú, độc đáo.
III. Ghi nhớ :
SGK/23
IV. Luyện tập :
SGK/23
 	4. Củng cố:
- Cảnh sông nước Cà Mau được tác giả miêu tả như thế nào?
- Chợ Năm Căn có đặc điểm gì độc đáo?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ + xem lại bài.
- Viết đoạn văn giới thiệu cong sông ở quê em.
- Chuẩn bị bài “ So sánh” 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 82	Ngày soạn:	05/01/2014	Tuần: 21	
SO SÁNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Nắm Được khái niệm và cấu tạo so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng tiến đến tạo những sánh hay
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	1/ giáo viên: 
- Sách GK, sách GV, giáo án
- Bảng phụ
2/ Học sinh :
- Tập sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định tổ chức:
2 kiểm tra bài cũ : 
- Phó từ là gì ? cho ví dụ.
- Có mấy loại phó từ, mỗi loại cho một ví dụ (6a)
3/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở bậc tiểu học, các em đã được học về phép so sánh, hôm nay chúng ta cùng ôn lại phép so sánh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 So sánh là 
gì ?
Gọi học sinh đọc ví dụ 24/SGK. Giáo viên treo bảng phụ.
? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh.
? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh nhau.
? vì sao có thể so sánh như vậy .
? So sánh như vậy để làm 
gì ?
? Theo em so sánh là gì .
Cho học sinh đọc ví dụ 3 trang 24/SGK.
? So sánh trong những câu trên có gì khác với so sánh trong câu : “ Con mèo….”.
Giáo viên chốt phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Cấu tạo của phep so sánh :
Giáo viên treo bảngphụ
Yêu cầu học sinh thực hiện câu 1/24/SGK.
? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết.
? Cấu tạo của phép so sánh trong những câu dưới đây có gì đặc biệt.
Giáo viên chốt nội dung ghi nhớ trang 25/SGK.
* Hoạt động 4 : Luyện tập.
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu càu HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhạn xét chung và sửa chữa
- Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập
- Nhân xét và sửa chữa
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập
- Nhân xét và sửa chữa
" Gọi học sinh đọc
" a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Rừng đước như hai dãy trường thành vô tận.
" a) Trẻ em – Búp trên cành.
b) Rừng đước – hai dãy trường thành.
" Giữa chúng có những đặc điểm giống nhau nhất định.
" Làm nổi bậc cảm nhận của người viết về sự vật được nói đến (trẻ em, rừng đước)làm cho câu văn, bài thơ có tính hình ảnh, gợi cảm,…
" Trả lời theo sự hiểu bài.
" cá nhân đọc.
" Giống về hình thức : Lông vằn.
" Khác về tính chất : mèo hiền, hổ dữ.
" Đọc ghi nhớ SGK/24.
" Lên bảng làm.
Vế A : trẻ em. Rừng đước, con mèo.
Vế B : búp trên cành, 2 dãy trường thành vô tận, con hổ.
Phương diện so sánh : Dựng lên, cao ngất, to.
Từ so sánh : như, hơn cả.
" Như là, bằng, hơn, y như.
" a) không có từ so sánh.
b ) Vế B đảo lên trướcVế A.
" Đọc ghi nhớ.
" Làm bài tập.
Bài tập 1/25/SGK.
a) So sánh đồng loại :
- Người với người : thầy thuốc như mẹ hiền.
- Vật với vật : sông ngòi, kênh rạch, bủa giăng chi chít như mạng nhện.
b) So sánh khác loại :
Cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đang lên, đầy sức sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chống.
- Theo dõi trong SGK
- Cá nhân làm
- Theo dõi, ghi chép và rút kinh nghiệm
- Cá nhân làm
- Theo dõi, ghi chép và rút kinh nghiệm
I. So sánh là gì ?
1/ Tìm hiểu bài :
VD : SGK/25
a) Trẻ em như búp trên cành . ( HCM)
b) Rừng đước dựng nên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận . 
 (ĐoànGiỏi)
" Nét tương đồng giữa 2 sự vật.
" Nổi bật về sự vật, gợi hình, gợi cảm.
2/ Ghi nhớ :
SGK/24.
II. Cấu tạo của phép so sánh :
1/ Tìm hiểu bài :
Giáo viên treo bảng phụ.
2/ Ghi nhớ :
SGK/25.
III. Luyện tập :
Bài tập 1/25/SGK.
a) So sánh đồng loại :
- Người với người : thầy thuốc như mẹ hiền.
Vật với vật : sông ngòi, kênh rạch, bủa giăng chi chít như mạng nhện.
b) So sánh khác loại :
Bài tập 2/26/SGK :
Khỏe như voi 
Đen như cột nhà cháy, trắng như bông
Co như núi
Bài tập 3/36/SGK :
Học sinh tìm những câu văn sử dụng phép so sánh trong bài “ bài học đường đời đầu tiên”, “ Sông nuớc Cà Mau”.
	4. Củng cố:
- So sánh là gì?
- Nêu cấu tạo của phép so sánh?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh ghi nhớ.
- Chuẩn bị “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả” /27/SGK.
- Trả bài “ tìm hiểu về văn miêu tả”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết :83-84	Ngày soạn:	05/01/2013	Tuần: 21
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh nhận xét khi miêu tả.
- Nhận xét và vận dụng những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	1/ Giáo viên: 
- Sách GK, sách GV
- Giáo án, bảng phụ
2/ Học sinh :
- Tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2 kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là văn miêu tả ? hãy tả chiếc áo mà em thích? (6a)
3/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:
Gọi học sinh đọc 3 đoạn/27/SGK :
? Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả.
? Từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện đặc điểm nổi bật đó .
? Để viết được các đoạn văn trên người viết phải có đặc điểm gì .
? Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng trong mỗi đoạn. Sự liên tưởng và so sánh có gì độc đáo.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
? Vậy qua những gì đã tìm hiểu, theo em muốn làm tốt bài văn miêu tả ta cần làm gì ?
* Hoạt động 3 : Luyện tập 
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS nhạn xét bài làm
- Nhân xét và sửa chữa
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS nhạn xét bài làm
- Nhạn xét và sửa chữa
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS nhạn xét bài làm
- Nhân xét và sửa chữa
" Cá nhân đọc
" Thảo luận theo nhóm
- Cá nhân trả lời
" Đoạn 1 : gầy gò, dài lêu nghiêu, cánh ngắn cùn đến giữa lưng, đôi càng bè bè, nặng nè, râu ria cụt có 1 mẩu…
Đoạn 2 : Trời xanh, nước xanh; tiếng rì rào của rừng, tiếng sóng biển mênh mông…
Đoạn 3 : Ríu rít, sừng sừng như tháp đèn ; bông hoa như hàng ngàn ngọn lữa hồng, búp non như ánh nén trong xanh.
" So sánh dáng vẻ gầy gò và dài liêu nghiêu của Dế Choắt với dáng vẻ của gã nghiện thuốc phiện đã gợi lên trong lòng người đọc hình ảnh một chú Dế Choắt đi đứng xêu vẹo, lờ đờ, ngật ngưỡng,…trông rất tệ rạc.
So sánh đôi cánh ngắn củn với hình ảnh “ người cởi trần mặc áo gi – lê” là một so sánh hay. Nó gợi lên đôi cánh vừa ngắn hủn hoẳn vừa xấu của chú Dế.
" Đọc bài .
Những chổ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh liên tưởng, so sánh không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sống động, không gợi trí tưởng tượng trong người đọc.
" Trả lời : Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng ví von, so sánh….
Học sinh đọc ghi nhớ.
Bài tập 1 : những từ ngữ trong dấu ngoặc là những từ chỉ đặc điểm , tính chất của Hồ Gươm : Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cỏ kín, xanh um.
Bài tập 2/29/SGK : những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu : rung rinh, bóng mở, đầu to, đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, râu dài, hùng dũng, trịnh trọng.
Bài tập 3 : tuy vào quan sát, không ghi chép của từng học sinh, lưu ý học sinh chỉ nêu hình ảnh tiêu biểu, nổi bật nhất, vì sao đó là đặc điểm nổi bật .
Bài tập 4 : Tùy vào sự cảm nhận của từng học sinh.
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
1/ Tìm hiểu bài :
VD : 3 đoạn trích trang 27/SGK
a) Đoạn 1 : Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt (nhằm đối lặp với hình ảnh mạnh mẽ, khỏe khoắn của Dế Mèn).
Đoạn 2 : Đặc tả quang cảnh vừa đẹp, thơ mộng hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
Đoạn 3 : Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
=> Quan sát, liên tưởng, tuởng tượng, so sánh.
2/ Ghi nhớ : 
SGK/28
II. Luyện tập :
Bài tập 1 : những từ ngữ trong dấu ngoặc là những từ chỉ đặc điểm , tính chất của Hồ Gươm : Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cỏ kín, xanh um.
Bài tập 2/29/SGK : những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu : rung rinh, bóng mở, đầu to, đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, râu dài, hùng dũng, trịnh trọng
Bài tập 3 : tuy vào quan sát, không ghi chép của từng học sinh, lưu ý học sinh chỉ nêu hình ảnh tiêu biểu, nổi bật nhất, vì sao đó là đặc điểm nổi bật .
Bài tập 4 : Tùy vào sự cảm nhận của từng học sinh.
	4. Củng cố:
- Muốn miêu tả tốt chúng ta cần phải làm gì?
- Làm bài tập 5/29/SGK 
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ.
- Soạn bài “Bức tranh của em gái tôi”/30/SGK
- Trả bài “Sông nước Cà Mau”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………….……………………………………………………………………
Ký duyệt tuần 21
(13/01/2014)
VŨ ÁNH HỒNG

File đính kèm:

  • docTUAN 21.doc