Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 93

+ Một em chừng 4, 5 tuổi : Khuôn mặt bụi bẫm, mắt đen nhánh, miệng đỏ như son, mái tóc, bàn tay xinh xắn.

+ Mỗi cụ già dáng người khòm, mắt mờ, mái tóc bạc phơ, da đồi mồi, chân đi với gậy, tai run

+ Cô giáo đang say sưa giảng bài, giọng nới rỏ ràng, phát âm chính xác, đôi mắt, miệng,

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 93, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2013	Tuần: 25
Ngày dạy:	Tiết dạy: 93
Tên bài dạy: 	 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người ; Luyện tập kỹ năng quan sát lựa chọn và trình bày những điệu quan sát lựa chọn theo thứ tự hợp lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Sách GK, sách tham khảo, Giáo án. 
 Học sinh : Chuẩn bị bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2 kiểm tra bài cũ :
3/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
	Chúng ta đã biết phương pháp tả cảnh nhưng còn tả người thì sao. Ta cùng nhau tìm hiểu phương pháp tả người.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học.
- Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên : Khi tả các tác giả chú ý nhấn mạnh về trang phục, cử chỉ, hoạt đông, lời nói.
Em hãy thư lập dàn ý cho đoạn 3.
- Giáo viên : cần giúp học sinh nhận ra sự khác biệt giữa tả người với tả người gắn với hoạt động.
=> Ghi nhớ SGK/61
- Yêu cầu HS làm vào giấy nháp rồi sau đó lên bảng ghi lại
- Treo bảng phụ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và phát hiện những nội dung làm chưa hoàn chỉnh
- Nhấn mạnh nội dung bài
* Hoạt động 3 : Luyện tập 
BT1/62 : Nêu chi tiết tiêu biểu theo ba đối tượng SGK yêu cầu (thảo luận )
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Cung cấp những chữ của Kim Lân cho HS ss các cách khác nhau.
- Nhận xét bài làm của HS
Học sinh đọc 
HS :
- Đoạn 1 : Tả về người chèo thuyền vượt thác 
- Đoạn 2 : Tả chân dung của một ông cai gian xảo.
- Đoạn 3 : Tả hình ảnh hai người trong keo vật ( học sinh tìm những chi tiết biểu hiện hình ảnh và gạch vào SGK)
- Đoạn 1 : Tả hình ảnh con người gắn với công việc nên sử dụng nhiều động từ và tính từ.
- Đoạn 2 : Tả con người ở trạng thái tĩnh, dùng nhiều danh từ, tính từ.
- Đoạn 3 : Gần như một bài văn hoàn chỉnh.
HS : 
1/ Mở bài : “từ đầu đến …. Nổi lên ầm ầm” giới thiệu quang cảnh nơi diển ra keo vật.
2/ Thân bài : Tiếp đến “ngang bụng vậy” : miêu tả cho tiết keo vật .
3/ Kết bài: Phần còn lại : cảm nghĩ và nhận xét về keo vật
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/61 
HS : 
+ Một em chừng 4, 5 tuổi : Khuôn mặt bụi bẫm, mắt đen nhánh, miệng đỏ như son, mái tóc, bàn tay xinh xắn.
+ Mỗi cụ già dáng người khòm, mắt mờ, mái tóc bạc phơ, da đồi mồi, chân đi với gậy, tai run…
+ Cô giáo đang say sưa giảng bài, giọng nới rỏ ràng, phát âm chính xác, đôi mắt, miệng,…
- Cá nhân thực hiện
- Theo dõi và ghi chép
I Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người
Câu a)
* Đoạn 1 : Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc.
" Tả người đang làm việc 
* Đoạn 2 : tả cai tư 
 Chú ý : hình dáng, khuôn mặt.
* Đoạn 3 : Tả trong tư thế làm việc (đấu vật) (kết cấu giống bài văn)
" Tả người đang hoạt động.
Câu b)
- Đoạn 1 : Tả hình ảnh con người gắn với công việc
- Đoạn 2 : Tả con người ở trạng thái tĩnh
Câu c)
- Đoạn 3 : Gần như một bài văn hoàn chỉnh.
II. Ghi nhớ : 
SGK/41
III. Luyện tập : 
1. BT1 /62
+ Một em chừng 4, 5 tuổi : Khuôn mặt bụi bẫm, mắt đen nhánh, miệng đỏ như son, mái tóc, bàn tay xinh xắn.
+ Mỗi cụ già dáng người khòm, mắt mờ, mái tóc bạc phơ, da đồi mồi, chân đi với gậy, tai run…
+ Cô giáo đang say sưa giảng bài, giọng nới rỏ ràng, phát âm chính xác, đôi mắt, miệng,…
2. BT 3/62
Các chữ cái của Kim Lân lần lượt bị xóa trong ngoặc là:
Đông tụ và tượng hai ông tướng Đá Rãi
4. Củng cố:
- Muốn tả người chúng ta cần phải làm gì?
- Nêu bố cục của bài văn tả người?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 2 SGK /62
- Chuẩn bị bài “ Đêm nay Bác không ngũ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doct97.doc
Giáo án liên quan