Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 87: Rèn luyện chính tả

9. Điền dấu hỏi/ngã thích hợp vào những chữ được gạch chân :

1. thơ thân, ngơ ngân, vân vơ, đam đang, nhân nha, ranh rang, banh bao, hâm hiu.

2. khấp khênh, ngớ ngân, vớ vân, sáng sua, gắt gong, đắt đo, vất va, hối ha, hắt hui, ngán ngâm, vắng ve, vất va, mát me, phấp phong.

3. nung nịu, rộng rai, lộng lây, rộn ra, vật va, sạch se, gọn ghe, vội va, tập tênh.

4. hai hùng, ngơ ngàng, dê dàng, dô dành, trê tràng, mi miều, sô sàng, lơ làng, ki càng, vòi vinh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3236 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 87: Rèn luyện chính tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 2/02/2013. Lớp: 6.
Tiết 87 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ 
(PHẦN TIẾNG VIỆT- viết đúng dấu hỏi, dấu ngã)
A. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
 2.Kĩ năng: phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 -> Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả.
 3. Thái độ: g/d hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của từ vựng tiếng việt.
B. ChuÈn bÞ: 
- Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv.
C. Phương pháp: Nghe - viết- Nhớ - viết.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1..KiĨm tra bµi cị:(5’)
 C1. Câu “Dượng Hương Thư như 1 pho tương đồng đúc” đã sử dụng cách so sánh nào?
 C2. “Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ”.	(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Đoạn văn trích trên có bao nhiêu phép so sánh? đã sử dụng cách so sánh nào?
 2. Bài mới:
Hoạt động1 : (2’)Giới thiệu bài: Tiết rèn luyện chính tả trong chương trình ngữ văn địa phương này các em sẽ sửa một số lỗi chính tả và có ý thức khắc phục các lỗi đó 
Hoạt động dạy - học
Phần HS ghi
Hoạt động 2: (2’) Giới thiệu sơ lược về nội dung luyện tập 
 Gọi HS đọc phần nội dung luyện tập
Hoạt động 3 : (33’) BÀI TẬP THỰC HÀNH
Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ in nghiêng sau đây :
ao ảnh
im im
nghi ngơi
rền ri
ăm con
hàng ngu
nghi ngợi
ru rượi
ân hiện
hồ hơi
ngoan ngoan
sưng sốt
ầm i
nhắc nhơ
nhũng nhiêu
sưng sờ
âm i
khe khe
niềm nơ
trong treo
bền bi
lanh lót
nô lực
thanh nha
dư da
lanh tụ
ong ẹo
vắng ve
da man
lưng lơ
ơm ờ
ve vời
di vãng
lưng lờ
pháo nô
vi thuốc
giấc ngu
mồ ma
phinh phờ
vi nhân
ênh ương
ma lực
rên ri
vu lực
eo ẹt
mĩ man
ru rê
uy ban
Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ in nghiêng sau đây : 
ấu tri
cương đoạt
liêm si
tiêu trừ
bất tư
ham tài
linh cưu
tích trư
bai khoá
hoả tiên
mê sang
trì hoan
bè đang
hô trợ
phâu thuật
tuân tiết
bi cực
hôn chiến
phóng đang
bôn tâu
hưu dụng
quá vang
cưu tuyền
huyên tưởng
si diện
cùng quân
ki năng
thực tiên
3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng. 
Mẫu : chu nghia à chủ nghĩa 	
ao tương
chi dân
đa đao
khơi nghia
bai bo
chi bao
giai phâu
lao đao
ban linh
cưa khâu 
go cưa
le te
biêu ngư
dung manh
huy bo
lô chô
cu ki
gian nơ 
ki lương
lơ dơ
4. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng. 
 Mẫu : chu nghia à chủ nghĩa 
luân quân
ru ri
thô san 
uyên chuyên
mâu ma
si tư
thu linh
viên tương
my phâm
sơ di
tinh dương
vinh viên
ngâm nghi
sơ hưu
tuyên cư
vo si
nhung nhiêu
thinh thoang
u ru
vu bao
5. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
Bửa – bữa 
chửa – chữa
bảo – bão
cổ – cỗ
bẻ – bẽ
củ – cũ
cải – cãi
dải – dãi
chỏng – chõng
đổ – đỗ
 6. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
Đổi – đỗi
hổ – hỗ
gảy – gãy
kẻ – kẽ
giả – giã
khẻ – khẽ
hải – hãi
lẻ – lẽ
hảo – hão
lẻn – lẽn
7. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
lể – lễ
mẻ – mẽ
ngỏ – ngõ
lỏng – lõng
mỏ – mõ
nhủ – nhũ
lở – lỡ
nảy – nãy
nông nổi – n/nỗi
mẩu – mẫu
ngả – ngã
nửa – nữa
8. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
quẩn– quẫn
sẩm – sẫm
tể– tễ
rảnh – rãnh
s/sẻ–se sẽ
xả– xã
rủ – rũ
sửa – sữa
vơ– vỡ
9. Điền dấu hỏi/ngã thích hợp vào những chữ được gạch chân :
1. thơ thân, ngơ ngân, vân vơ, đam đang, nhân nha, ranh rang, banh bao, hâm hiu.
2. khấp khênh, ngớ ngân, vớ vân, sáng sua, gắt gong, đắt đo, vất va, hối ha, hắt hui, ngán ngâm, vắng ve, vất va, mát me, phấp phong.
3. nung nịu, rộng rai, lộng lây, rộn ra, vật va, sạch se, gọn ghe, vội va, tập tênh.
4. hai hùng, ngơ ngàng, dê dàng, dô dành, trê tràng, mi miều, sô sàng, lơ làng, ki càng, vòi vinh.
5. mân cảm, manh liệt, mâu hậu, man khoá, mi lệ, miên phí.
6. nhân nại, truyền nhiêm, nhan quan, tham nhung, tao nha, thô nhương, nhiêu nhương, màng nhi.
7. uy vu, vi độ, vi đại, vang lai, viên thị, cứu van.
8. lư khách, lao tướng, lê độ, kết liêu, thành luy, lỗ mang.
9. dung manh, dương sinh, kiều diêm, hoang da.
I. Nội dung luyện tập:
 1. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ in nghiêng 
ảo ảnh
im ỉm
nghỉ ngơi
rền rĩ
ẵm con
hàng ngũ
nghĩ ngợi
rũ rượi
ẩn hiện
hồ hởi
ngoan ngỗn
sửng sốt
ầm ỉ
nhắc nhở
nhũng nhiễu
sững sờ
âm ĩ
khe khẽ
niềm nở
trong trẻo
bền bỉ
lảnh lĩt
nỗ lực
thanh nhã
dư dả
lãnh tụ
õng ẹo
vắng vẻ
dã man
lửng lơ
ỡm ờ
vẽ vời
dĩ vãng
lững lờ
pháo nổ
vỉ thuốc
giấc ngủ
mồ mả
phỉnh phờ
vĩ nhân
ễnh ương
mã lực
rên rỉ
vũ lực
ẽo ẹt
mĩ mãn
rủ rê
ủy ban
2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ in nghiêng : 
ấu trĩ
cưỡng đoạt
liêm sỉ
tiễu trừ
bất tử
hãm tài
linh cữu
tích trữ
bãi khố
hoả tiễn
mê sảng
trì hỗn
bè đảng
hỗ trợ
phẫu thuật
tuẫn tiết
bĩ cực
hỗn chiến
phĩng đãng
bơn tẩu
hữu dụng
quá vãng
cửu tuyền
huyễn tưởng
sĩ diện
cùng quẫn
kĩ năng
thực tiễn
3. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng : Mẫu : chu nghia à chủ nghĩa 	
ảo tưởng
chỉ dẫn
đả đảo
khởi nghĩa
bãi bỏ
chỉ bảo
giải phẫu
lảo đảo
bản lĩnh
cửa khẩu 
gõ cửa
lẻ tẻ
biểu ngữ
dũng mãnh
huỷ bỏ
lỗ chỗ
cũ kĩ
giãn nở 
kĩ lưỡng
lỡ dở
4. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng. 
 Mẫu : chu nghia à chủ nghĩa 
luẩn quẩn
rủ rỉ
thổ sản 
uyển chuyển
mẫu mã
sĩ tử
thủ lĩnh
viễn tưởng
mỹ phẩm
sở dĩ
tĩnh dưỡng
vĩnh viễn
ngẫm nghĩ
sở hữu
tuyển cử
võ sĩ
nhũng nhiễu
thỉnh thoảng
ủ rũ
vũ bão
5. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
 Hs lên bảng làm.
6. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
Hs lên bảng làm một cặp từ (cịn lại về nhà làm)
7. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
Hs lên bảng làm một cặp từ (cịn lại về nhà làm)
8. Đặt mỗi câu để phân biệt cho từng cặp từ :
Hs lên bảng làm một cặp từ (cịn lại về nhà làm)
9. Điền dấu hỏi/ngã thích hợp vào những chữ được gạch chân :
1. thơ thẩn, ngơ ngẩn, vẩn vơ, đảm đang, nhẩn nha, rảnh rang, bảnh bao, hẩm hiu.
2. khấp khểnh, ngớ ngẩn, vớ vẩn, sáng sủa, gắt gỏng, đắt đỏ, vất vả, hối hả, hắt hủi, ngán ngẩm, vắng vẻ, mát mẻ, phấp phỏng.
3. nũng nịu, rộng rãi, lộng lẫy, rộn rã, vật vã, sạch sẽ, gọn ghẽ, vội vã, tập tễnh.
4. hãi hùng, ngỡ ngàng, dễ dàng, dỗ dành, trễ tràng, mĩ miều, sỗ sàng, lỡ làng, kĩ càng, vịi vĩnh.
5. mẫn cảm, mãnh liệt, mẫu hậu, mãn khố, mĩ lệ, miễn phí.
6. nhẫn nại, truyền nhiễm, nhãn quan, tham nhũng, tao nhã, thổ nhưỡng, nhiễu nhương, màng nhĩ.
7. uy vũ, vĩ độ, vĩ đại, vãng lai, viễn thị, cứu vãn.
8. lữ khách, lão tướng, lễ độ, kết liễu, thành lũy, lỗ mãng.
9. dũng mãnh, dưỡng sinh, kiều diễm, hoang dã.
Hoạt động 4: (3’)Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.
 * Nắm được quy tắc viết đúng các dấu hỏi –ngã.
 *Soạn bài tiếp theo “Phương pháp tả cảnh”:
 + Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK/46.
 + Xem ghi nhớ SGK/47

File đính kèm:

  • docdia phuong 6 t87.doc