Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ là

* Ghi nhớ 2: (SGK T119)

· Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả CN đứng trước VN.

· Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo CN xuống sau VN.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 10335 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ là, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 118 
I. Mức độ cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
 - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
 - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
 3. Thái độ: G/d hs có ý thức biết dùng câu trần thuật đơn không có từ là đúng nghĩa.
II. Phương pháp: Vấn đáp, qui nạp.
III. Chuẩn bị:
GV : Nghiên cứu bài à Soạn bài
HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu trần thuật đơn là gì ? Cho ví dụ .
Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” .
Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”
	2/ BÀI MỚI :
A/ Giới thiệu bài : Câu trần thuật đơn gồm có câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là.
Hoạt động dạy -học
Phần nội dung
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là.
a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
b) Nội dung:
- Cho HS đọc mục 1 trong SGK T118, 119
* Xác định CN và VN :
a/ Phú ông / mừng lắm
 CN VN
b/ Chúng tôi / tụ họp ở góc sân
 CN VN
* VN của các câu đã cho do các từ ngữ nào tạo thành ?
mừng lắm _ cụm tính từ
tụ họp ở góc sân (cụm ĐT)
* Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định :
a/ Phú ông không mừng lắm
b/ Chúng tôi không tụ họp ở góc sân
* Ghi nhớ :
Cho HS nhắc lại phần đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là.
Þ HS đọc thêm phần ghi nhớ SGK T119
II/ CÂU MIÊU TẢ VÀ CÂU TỒN TẠI :
* Hoạt động 2: GV giúp HS phân loại câu trần thuật đơn không có từ là thành câu miêu tả và câu tồn tại.
a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
b) Nội dung:
* Xác định CN và VN trong các câu sau:
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại
 TN CN VN
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con
 TN VN CN
* Chọn câu b để điền vào chỗ trống.
Vì: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước. 
* Ghi nhớ 2 :
GV giảng thêm: 
- Xe đang chạy nhanh. (câu hoạt động)
à câu tả có nghĩa về hoạt động của sự vật
- Gạo dự trữ đang có trong kho.
à câu tả có nghĩa về trạng thái tồn tại của sự vật (câu tồn tại)
III/ LUYỆN TẬP :
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
BT1 : Cho HS đọc BT1 và xác định yêu cầu
Các em làm bài tập này theo 2 bước:
+ Xác định CN và VN
+ Xem câu nào CN đứng trước VN là câu miêu tả; ngước lại là câu tồn tại.
BT2 : Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại.
à Muốn tạo câu tồn tại, các em cần đảo CN sau VN.
BT3 : Chính tả (nghe _ viết) cây tre Việt Nam (HS về nhà tự viết).
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ :
VD : SGK T118, 119
a/ Phú ông / mừng lắm.
 CN VN (cụm TT)
b/ Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
 VN (cụm ĐT)
Ghi nhơ1 : 
Trong câu trần thuật đơn không có từ là:
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ : không, chưa
II/ CÂU MIÊU TẢ VÀ CÂU TỒN TẠI :
VD : 
a/ Đằng cuối bãi , hai cậu bé con / tiến lại.
 TN CN VN
à câu miêu tả
b/ Đằng cuối bãi , tiến lại / hai cậu bé con .
 TN VN CN
à câu tồn tại
* Ghi nhớ 2: (SGK T119)
Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm … của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả CN đứng trước VN.
Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo CN xuống sau VN.
III/ LUYỆN TẬP :
1/ Xác định CN, VN; câu miêu tả và câu tồn tại trong đoạn văn:
a/ Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản, xóm thôn CN VN
à Câu miêu tả
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái đình, mái chùa cổ kính . VN
 CN
à câu tồn tại
- Dưới bóng tre xanh, ta / gìn giữ một nền văn hóa lâu đời C V
à câu miêu tả
b/ Bên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt. VN CN
à câu tồn tại.
- Dế Choắt / là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế . VN
à câu miêu tả
c/ Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng
 VN CN
à câu tồn tại
- Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất …. mà trỗi dậy
à câu miêu tả
2/ Đoạn văn :
Trên cột cờ tung bay phấp phới/lá cờ Tổ quốc
 VN CN
Trong sân trường, rực rỡ đỏ tươi / những chùm hoa phượng vĩ VN CN
Trên tường trắng, chạy dài nổi bật / một dòng VN CN
chữ đỏ : “Thi đua dạy tốt, học tốt”
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:
 * - Nhớ lại đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
 - Nhận diện câu trần thuật đơn khômg có từ là và các kiểu cấu tạo của nó.
* - Chuẩn bị bài : Oân tập văn miêu tả
+ Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi trong SGK T120. 121
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ
+ Đọc bài đọc thêm.

File đính kèm:

  • doct118.doc
Giáo án liên quan