Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS phân loại câu trần thuật đơn có từ là.

a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp

b) Nội dung:

* HS đọc lại các câu vừa phân tích

- VN của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN? (câu b)

- VN của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN? (câu a)

- VN của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN? (câu d)

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 9268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 112 Ngày: 23,24/3.
I. Mức độ cấn đạt:	
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
 - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản.
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.
 - Đặt câu trần thuật đơn có từ là.
 3. Thái độ: G/d hs có ý thức biết dùng câu trần thuật đơn có từ là đúng và hay.
II. Phương pháp: hỏi- đáp, qui nạp.
III. Chuẩn bị:
GV : Nghiên cứu bài à Soạn bài
HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
	1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :(5’)
Câu trần thuật đơn là gì? Cho VD.
Trong câu sau đây có phải là câu trần thuật đơn không ? Vì sao ?
“Vua / nhớ công ơn tráng sĩ , phong là Phù Đổng Thiên Vương”
 CN VN1 Phụ ngữ VN2 Phụ ngữ
	2/ BÀI MỚI :
Giới thiệu bài : (1’)Các em đã học câu trần thuật đơn, hôm nay các em sẽ học tiếp câu trần thuật đơn có từ là.
Hoạt động dạy -học
Phần nội dung
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ:(8’)
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là.
Cho HS đọc mục 1 trong SGK T114
Xác định chủ ngữ và vị ngữ:
a/ Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều
 CN VN
b/ Truyền thuyết / là loại truyện dân gian … kì ảo CN VN
c/ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là 
 CN 
một ngày trong trẻo sáng sủa
 VN
d/ Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại
 CN VN
- Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
a/ là + cụm danh từ (câu b và câu c)
b/ là + tính từ (dại)
- Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước VN của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
- Trước VN chỉ có thể chen các cụm từ : chẳng phải, không phải, chưa phải.
- Bà đỡ Trần / không phải là người huyện Đông Triều .
- Dế Mèn trêu chi Cốc / không phải là dại.
* Ghi nhớ :
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Þ GV cho HS đọc thầm rồi nêu lại đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là (ghi vào tập)
II/ CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ: (8’)
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS phân loại câu trần thuật đơn có từ là.
a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
b) Nội dung:
* HS đọc lại các câu vừa phân tích
- VN của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN? (câu b)
- VN của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN? (câu a)
- VN của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN? (câu d)
* GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi rồi rút ra bốn kiểu câu thường gặp:
+ Câu định nghĩa : câu b
+ Câu giới thiệu : câu a
+ Câu miêu tả (hoặc giới thiệu) : câu c
+ Câu đánh giá : câu d
* Ghi nhớ :
Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ (SGK T115)
Một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
III/ LUYỆN TẬP : (19’)
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
b) Nội dung:
BT1 : Cho HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu. Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu : a, b, c, d, đ, e.
BT2 : Xác định CN, VN trong những câu trần thuật đơn có từ là nêu trên. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?
* Cho HS làm lần lượt từng câu
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ:
VD : (SGK T114)
a/ Bà đỡù Trần / là người huyện Đông Triều
 CN VN (là + cụm DT)
b/ Truyền thuyết / là loại truyện dân gian … kì ảo CN VN (là + cụm DT)
c/ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một
 CN 
ngày trong trẻo sáng sủa
 VN (là + cụm DT)
d/ Dế Mèn trên chị Cốc / là dại
 CN VN (là + cụm ĐT)
Þ Ghi nhớ (SGk T114)
II/ CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ:
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau:
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu miêu tả
Câu đánh giá
* Ghi nhớ : SGK T115
III/ LUYỆN TẬP :
BT1 : Trừ những câu b và đ, các câu còn lại đều là câu trần thuật đơn có từ là.
BT2 : Xác định CN, VN và kiểu câu
a/ Hoán dụ / là gọi tên cho sự diễn đạt
 CN VN
(câu định nghĩa)
b/ Tre / là cánh tay của người nông dân
(câu nhận xét, miêu tả)
- Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ
- Nhạc của trúc, nhạc của tre / là khúc nhạc của đồng quê
d/ Bồ các / là bác chim ri
(câu giới thiệu)
e/ Khóc / là nhục (câu đánh giá)
Rên , hèn
 C V (lược bỏ từ là)
Van , yếu đuối
 C V
… Dại khờ / là những lũ người câm
BT3 : Viết một đoạn văn (5 đến 7 câu) tả một người bạn của em có dùng câu trần thuật đơn có từ là và nêu tác dụng : 
Nam / là bạn thân nhất của em. Bạn Nam học
 CN VN (câu giới thiệu)
rất giỏi. Năm nào bạn ấy / cũng là học sinh 
 CN VN (câu miêu tả)
xuất sắc là”Cháu ngoan Bác Hồ”. Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn Nam.
 5/ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI MỚI :(4’)
Học bài (thuộc phần ghi nhớ và ví dụ)
Làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài : Lao xao
+ Đọc nhiều lần văn bản và chú ý phần chú thích
+ Trả lời các câu hỏi phần Đọc và tìm hiểu văn bản
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ.
+ Làm phần luyện tập
	Phần II : Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là nên lập bảng tổng hợp gồm có : các kiểu câu / ví dụ / vị ngữ / Nêu biểu thị ý phủ định / à HS dễ nhận biết hơn.

File đính kèm:

  • docTIEÁT 112.doc