Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 101: Hoán dụ

- Các từ ngữ in đậm trong câu thơ : áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành chỉ ai?

- Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?

 + Ao nâu chỉ người nông dân

 Ao xanh dùng để chỉ những người công nhân.

 Cách nói như vậy dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó_ người nông dân thường mặc áo nâu, người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 13397 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 101: Hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 101. HOÁN DỤ 
I. Mức độ cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
 - Tác dụng của phép hoán dụ.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết và phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt.
 - Bước đầu tạo một số kiểu hoán dụ trong nói và viết.
 -> Nhận biết và phân tích phép hoán dụ trong nói và viết.
 3. Thái độ: G/d hs ý thức sử dụng hoán dụ trong nói, viết.
II. Phương pháp: Vấn đáp, qui nạp.
III. Chuẩn bị:
GV : Nghiên cứu bài à Soạn bài
HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
	1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : (5’)
Aån dụ là gì? Cho ví dụ.
Có mấy kiểu ẩn dụ? Kể ra và cho ví dụ
	2/ BÀI MỚI :
 Giới thiệu bài : (1’)Cũng như ẩn dụ, hoán dụ là một biện pháp chuyển đổi tên gọi. Hoán dụ dùng như một biện pháp chuyển nghĩa cố định không có sắc thái biểu cảm, được gọi là hoán dụ từ vựng. Bên cạnh hoán dụ từ vựng còn có hoán dụ tu từ nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Tiết học này tập trung vào phân tích các hoán dụ tu từ. 
Hoạt động dạy học
Phần nội dung
I/ HOÁN DỤ LÀ GÌ :
* Hoạt động 1: ( 10’)GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
Nội dung:
Cho HS đọc khổ thơ đã cho
- Các từ ngữ in đậm trong câu thơ : áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành chỉ ai?
- Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?
 + Aùo nâu chỉ người nông dân
 Aùo xanh dùng để chỉ những người công nhân.
Þ Cách nói như vậy dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó_ người nông dân thường mặc áo nâu, người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc.
 + Nông thôn , thành thị dùng để chỉ “những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị à dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn , thị thành) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thành thị) .
- Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này ? à ngắn gọn , tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn , nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến .Þ Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có quan hệ gần giũ với nó gọi là hoán dụ .
- Vậy thế nào là hoán dụ ? (Ghi nhớ SGK) 
II/ CÁC KIỂU HOÁN DỤ:
* Hoạt động 2: ( 15’)GV hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
Nội dung:
Cho 1 học sinh đọc VD 1 (a)
- Em hãy xác định hoán dụ trong câu trên : “Bàn tay ta” chỉ ý gì ? à Người lao động .
- Giữa “người lao động” và “bàn tay ta” có quan hệ như thế nào ? (Bàn tay là bộ phận của ngườii lao động à Gọi sự vật hiện tượng này bằng tên 1 bộ phận của nó à có quan hệ bộ phận – toàn thể )
 GV kết luận :
 a/ Bàn tay là 1 bộ phận của con người được dùng cho “người lao động” nói chung (quan hệ bộ phận, toàn thể) 
- Cho HS đọc VD mục I và phân tích :
 + Nông thôn chỉ những người sống ở nông thôn
 (Vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng)
 + Thị thành chỉ những người sống ở thành thị .
 (Vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng)
 b/ Hoặc lấy thêm VD ở phần luyện tập :
 Vì sao trái đất nặng ân tình 
 Nhớ mãi tên người : Hồ Chí Minh 
Từ “Trái đất” ý chỉ gì ? à Những người sống trên trái đất (nhân loại)
Giữa trái đất và người sống trên trái đất có quan hệ như thế nào ?
 à Trái đất : Vật chứa đựng 
 Những người sống trên trái đất : Vật bị chứa đựng 
Cho HS đọc VD 1 (c)
- Từ “đổ máu” chỉ ý gì ? à Đổ máu là dấu hiệu thường được dùng thay cho “sự hi sinh mất mát” nói chung (quan hệ dấu hiệu của sự vật – sự vật) . Trong bài thơ của Tố Hữu , đổ máu chỉ dấu hiệu của “chiến tranh” . Có thể nói “Ngày Huế đổ máu” là “Ngày Huế nổ ra chiến sự”
- Từ “Một” và từ “Ba” ý chỉ gì? à Một, ba _ số lượng cụ thể, được dùng thay cho “số ít”và “số nhiều” nói chung (quan hệ cụ thể_trừu tượng)
- Một và ba với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào ? à Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Từ những ví dụ đã phân tích, em hãy liệt kê một số kiểu hoán dụ thường gặp ? Þ Ghi nhớ SGK T83
- Em hãy cho một ví dụ về hoán dụ và xác định quan hệ trong hoán dụ ?
* Hoạt động 3: GV giúp HS củng cố nội dung bài học.
GV cho 2 đến 3 HS đọc và lặp lại ghi nhớ SGK T82, 83
III/ LUYỆN TẬP :
* Hoạt động 4: (10’)GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
Nội dung:
GV cho HS đọc yêu cầu từng bài tập rồi cho HS thảo luận
Sau đó gọi bất kì một HS nào trong nhóm lên sửa bài tập. GV cho HS nhận xét.
I/ HOÁN DỤ LÀ GÌ :
Vd: Aùo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(+ Aùo nâu , áo xanh : những người nông dân và công nhân
 + Nông thôn và thị thành chỉ những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị)
* Ghi nhớ (SGK T82)
II/ CÁC KIỂU HOÁN DỤ:
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là:
1/ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể :
Vd : Bàn tay ta làm nên tất cả
 Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
 (Hoàng Trung Thông)
(Bàn tay _ người lao động nói quan hệ bộ phận _ toàn thể)
2/ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng :
Vd : Vì sao ? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
 (Tố Hữu)
(Trái Đất [vật chứa đựng] biểu thị đông đảo những người sống trên Trái Đất [vật bị chứa đựng])
3/ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật:
Vd : Ngày Huế đổ máu
 Chú Hà Nội về
 Tình cờ chú cháu
 Gặp nhau Hàng Bè
(Đổ máu chỉ dấu hiện của chiến tranh)
4/ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng:
Vd : Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(Một cây à số lượng cụ thể biểu thị “ít cây”
Ba cây à số lượng cụ thể biểu thị “nhiều cây”)
* Ghi nhớ: SGK - T 83
III/ LUYỆN TẬP :
1/ Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ :
a/ Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (Làng xóm _ người nông dân)
b/ Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng (mười năm _ thời gian trước mắt, trăm năm _ thời gian lâu dài)
c/ Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật (áo chàm _ người Việt Bắc)
d/ Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (Trái Đất _ nhân loại)
2/ So sánh hoán dụ với ẩn dụ :
ẨN DỤ
HOÁN DỤ
Giống
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
Khác
Dựa vào quan hệ tương đồng
Cụ thể là tương đồng về :
- hình thức
- cách thức thực hiện
- phẩm chất
- cảm giác
Dựa vào quan hệ tương cận
Cụ thể :
- bộ phận _ toàn thể
- vật chứa đựng_vật bị chứa đựng
- dấu hiệu của sự vật _ sự vật
- cụ thể _ trừu tượng
Hoạt động 5: (4’)Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:
*- Nhớ được khái niệm hoán dụ.
-Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ.
*- ẩn bị bài : Tập làm thơ 4 chữ
+ Đọc và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK T84, 85
+ Tự sáng tác bài thơ 4 chữ à chỉ ra nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của đoạn thơ đó

File đính kèm:

  • doct101.doc
Giáo án liên quan