Giáo án Ngữ văn 6 dạy cả năm

Tiết 69 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN- THI KỂ CHUYỆN

A/ Mục tiêu cần đạt:

- Tạo không khí lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn một cách tích cực.

- Rèn kĩ năng kể chuyện cho hs.

- GDHS biết yêu thích văn học, say mê kể chuyện.

B/ Các bước lên lớp:

 - Ổn định lớp học

 - Tiến trình tiết học.

Hđ1: Gv giới thiệu bài.

 Hs lắng nghe.

Hđ2: Gv chia thành các nhóm học tập

- Gv yêu cầu hs kể câu chuyện mà các em thích và tâm đắc nhất.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Gv nhận xét cách kể chuyện của các em nhất là cách diễn xuất nhân vật.

- Gv khuyến khích tích cực kể chuyện

Hđ3: Gv tổng kết buổi kể chuyện của các em

 

doc158 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 dạy cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rừng)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà con quan trọng hơn là có tấm lòng nhân đạo.
- Hiểu cách viết truyện gần như viết kí, viết sử ở thời trung đại.
- GDHS tấm lòng nhân đạo, và biết yêu quý mọi người.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm và cấu tạo của tính từ?( Đáp án tiết 63)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm theo phần chú thích trong sgk.
- Hs chú ý lắng nghe.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc bài
- Gv đọc mẫu rồi gọi 2 hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em văn bản có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn?
- Hstl-Gvkl:
Văn bản được chia làm 3 phần:
P1: Từ đầu" Trọng vọng: Giới thiệu tung tích, chức vụ công đức của bậc lương y.
P2: Tiếp"Mong mỏi: Thử thách trong nghề của bậc lương y.
P3: Còn lại: Niềm hạnh phúc của bậc lương y.
? Em hãy chỉ ra những chi tiết nói về Thái y lệnh. Qua đó cho ta biết ông là người ntn?
- Hstl-Gvkl:
Ông đem hết của cải ra mua thuốc, tích trữ lúa gạo, nuôi người bệnh, làm nhà cho người bệnh ở. Cứu sống hơn ngàn người trong những năm đói kém, bệnh dịch.
? Trong lần thử thách Thái y lệnh đã làm ntn?
- Hstl-Gvkl:
Thái y lệnh đã quyết tâm chữa bệnh cho người dân có bệnh hiểm nghèo, sau đó mới chữa bệnh cho người nhà vua.
? Điều đó giúp ta hiểu được gì ở thái y lệnh?
- Hstl-Gvkl:
Thái y lệnh là người có tâm, có đức để cứu chữa người bệnh.
? Qua cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa Thái y lệnh và quan Trung sứ giúp em hiểu được gì ở vị lương y này?
- Hstl-Gvkl:
Đây là một tình huống thử thách gay go đối với y đức và bản lĩnh của Thái y lệnh, thái độ và lời nói của quan Trung sứ đã đặt Thái y lệnh trước những mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa chọn và giải pháp đúng đắn nhất.
? Thái y lệnh đã có quyết định ntn và ông đã suy nghĩ ra sao?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến- Gvkl:
Quyền uy không thắng nổi y đức, tính mệnh của mình đặt trước tính mệnh của người dân thường đang lâm bệnh nguy kịch. Ngoài y đức và bản lĩnh ở thái y lệnh còn có sức mạnh của trí tuệ trong phép ứng xử.
? Trước cách ứng xử của thái y lệnh, Trần Anh Vương đã có thái độ ntn?
- Hstl-Gvkl:
Lúc đầu trần anh vương tức giận nhưng khi nghe Thái y lệnh tường trình thì khen ngợi về y đức của Thái y lệnh. Thái y lệnh đã lấy tấm lòng chân chính để bày giải điều hay lẽ phải, từ đó đã thuyết phục được nhà vua.
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết
Gv cho hs đọc phần ghi nhớ sgk/ 165.
Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập
? Em hãy trình bày cảm nhận của mình về y đức của Thái y lệnh?
- Hs tự trình bày suy nghĩ của bản thân, sau đó gv nhận xét.
Ghi bảng
I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm:
 (Xem chú thích* sgk/163)
II/ Đọc- hiểu văn bản.
1/ Nhân vật Thái y đức.
- Đem hết của cải ra mua thuốc.
- Tích trữ gạo nuôi người bệnh.
- Cứu sống hàng nghìn người.
" Là người có phẩm chất tốt đẹp.
- Chữa bệnh cho dân nghèo có bệnh hiểm nguy trước.
- Chữa bệnh cho người nhà Vua ( bị sốt) sau
" Là người có tâm, có đức.
- Tình huống gay go khi gặp quan trung sứ.
- Cần có sự lựa chọn và giải pháp đúng đắn.
] Thái y lệnh là người có phẩm chất tốt đẹp và biết cách ứng xử phù hợp với từng đối tượng.
2/ Bài học về y đức:
- Chữa bệnh để cứu người.
- Lương y như từ mẫu.
III/ Tổng kết:
 Ghi nhớ: sgk/ 165.
IV/ Luyện tập: 
trình bày cảm nhận của em về y đức của thái y lệnh.
C/Củng cố: Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập tiếng Việt 
------------------------------- o0o -----------------------------
 Ngµy d¹y: 16 / 12 / 2011
Tiết 66	ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Khái quát lại kiến thức đã học về tiếng việt từ đầu năm đến nay.
- GDHS về cách học và nhớ tiêng việt.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu ý nghĩa của truyện thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng? (đáp án tiết 65)
	- Tiến trình tiết ôn tập.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv lần lượt khái quát lại nội dung tiếng việt.
Bước1: Khái quát về từ.
? Em hãy cho biết từ là gì? và cho biết có mấy loại từ đã học?
- Hstl-Gvkl và cho hs lên vẽ lược đồ.
Bước 2: Khái quát nghĩa của từ
? Em hãy vẽ lược đồ về nghĩa của từ và cho biết thế nào là nghĩa của từ?
? Có những loại nghĩâ nào và nêu rõ khái niệm về các loại nghĩa đó?
- Gv cho hs lên thực hiện- gvkl và sửa lại cho đúng.
Bước 3: Phân loại từ tiếng việt.
? Theo nguồn gốc của từ thì từ có những loại nào? Nêu các loại từ đó?
- Hstl-Gvkl và ghi đúng lên bảng.
Bước 4: Lỗi thường mắc khi dùng từ.
Trong khi dùng từ ta thường mắc phải những lỗi nào?
- Hstl-Gvkl:
Bước 5: Từ loại và cụm từ:
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập về từ loại và cụm từ
- Gv yêu cầu hs nêu được các từ loại và cụm từ một cách khái quát bằng cách điền vào lược đồ.
- Gv nhận xét và ghi lên bảng
- Sau đó gv cho hs nêu điểm giống và khác nhau của ba loại cụm từ.
Hđ2: Khái quát về từ loại
Bước1: Danh từ
? Có mấy loại danh từ và vẽ lược đồ về các loại danh từ đó?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét và kết luận:
Bước 2: Động từ
? Nêu các loại dộng từ đã học và vẻ lược đồ cho các loại động từ đó?
- Hsth-Gvkl:
Bước 3: Tính từ
- Gv khái quát lại tính từ và vẻ lược đồ.
- Cho hs nêu lại khái niệm về tính từ
Ghi bảng 
1/ Cấu tạo từ
 TỪ
Từ đơn Từ phức 
 Từ ghép Từ láy
2/ Nghĩa của từ 
 NGHĨA CỦA TỪ 
 Nghĩa gốc Nghĩa chuyển
3/ Phân loai từ
 PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC 
Từ thuần Việt Từ mượn 
 Tiếng Hán Ngôn ngữ khác
 Từ gốc Hán Từ Hán Việt
4/ Lỗi dùng từ.
 LỖI DÙNG TỪ
Lặp từ Lẫn lộn giữa các từ gần âm Dùng từ không 
 đúng nghĩa 
5/ Từ loại và cụm từ
 TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ
Danh từ Động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ từ 
Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT
a, DANH TỪ 
Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị
 Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước
 Ước chừng Chính xác
b, ĐỘNG TỪ 
Động từ tình thái Động từ trạng thái, hành động 
c, TÍNH TỪ 
Tính từ chỉ mức độ Tính từ chỉ mức độ tương đối tuyệt đối
C/ Củng cố:
D/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị tiết kiểm tra học kì 
-------------------------------- o0o ------------------------------
 Ngµy d¹y: 19 / 12 / 2011
Tiết 67, 68	KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I theo ba phân môn: Văn bản, Tiếng Việt , Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra.
	- Trọng tâm là các khái niệm truyện dân gian, truyện : Con hổ có nghĩa”; các bài Tiềng Việt về cụm từ; bài viết văn kể chuyện sáng tạo.
	2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
	- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp,hệ thống hoá, suy luận lôgic về một vấn đề trên cơ sở kiến thức đã học.
	- Hoà nhập cộng đồng cho HSKT
	3. Thái đỘ:
	- Có ý thức làm bài kiểm tra
	- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
	- Định hướng học tập môn Ngữ Văn ở học kì II đê đạt kết quả tốt hơn.
II. HÌNH THỨ: tự luận
III. MA TRẬN
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Truyện dân gian: ngụ ngôn, truyện cười
nhớ được khái niệm truyện ngụ ngôn 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
01
01
10%
01
0,5
5%
Cụm từ
So sánh 
cấu tạo cụm từ
tìm và phân 
tích cấu tạo cụm danh 
từ
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
01
2,0
20%
01
2,0
20%
02
4,0
40%
Kể chuyện 
tưởng tượng
Đóng vai bà đỡ Trần kể lại truyện
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
01
5,0
50%
01
5,0
50%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
01
1,0
10%
02
7,0
70%
01
2,0
20%
05
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: ( 01 điểm)
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh kiến thức sau:
	“ Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể bằng ...( 1)......, mượn chuyện về .......( 2),....... hoặc về chính con người để nói..( 3)...., ...( 4).. chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, ........( 5).... người ta một bài học nào đó trong cuộc sống”.
Câu 2: ( 2 điểm)
	So sánh điểm giống và khác nhau của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ?
Câu 3: ( 2 điểm)
	Tìm và phân tích cấu tạo của các cụm danh từ trong đoạn trích sau:
	“ Từ hôm lão Miệng không ăn gì, các bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi rã rời. Tất cả bọn chúng đều lờ đờ , mệt mỏi đến mức không thể chịu đựng được. Điều đó cho thấy mối thành viên trong một tập thể không thể sống tách rời nhau.”
Câu 4: ( 5 điểm):
	Hãy vào vai bà đỡ Trần kể lại truyện” Con hổ có nghĩa”?
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Mỗi đáp án đúng được 0,1 điểm
(1): văn xuôi hoặc văn vần
( 2) : loài vật , đồ vật
( 3): bóng gió
( 4): kín đáo
( 5): răn dạy
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
+ Giống nhau: đều có cấu tạo gồm 3 phần: phụ trước, trung tâm, phụ sau
+ Khác nhau: - phần trung tâm sẽ là danh từ, động từ, tính từ
	 - các từ đứng xung quanh trung tâm
	 - Khả năng làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
Câu 3: Các cụm danh từ: ( mỗi cụm từ đúng được 0,5 điểm)
- Các/ bộ phận / của cơ thể
 PT TT PS
tất cả / bọn chúng / đều lờ đờ , mệt mỏi
 PT TT PS
mỗi / thành viên 
PT TT
 một / tập thể / không thể sống tách rời nhau
PT TT PS
Câu 4: 5 điểm
 * Yêu cầu chung: biết viết bài văn kể lại sáng tạo một câu chuyện đã biết; bố cục rõ ràng; biết dùng từ, đật câu sinh động , giàu cảm xúc, hình ảnh
* Yêu cầu cụ thể:
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất: bà đỡ Trần ( 0,5 điểm)
- Kể lại đầy đủ các sự việc chính của truyện, có thể thay đổi một vài chi tiết nhỏ, tránh sao chép y nguyên SGK ( 4 điểm)
- Nêu được một số suy nghĩ của nhân vật về hổ( 0,5 điểm)
----------------------- o0o ------------------------
 Ngµy d¹y: 16 / 12 / 2011
Tiết 69	HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN- THI KỂ CHUYỆN
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Tạo không khí lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn một cách tích cực.
- Rèn kĩ năng kể chuyện cho hs.
- GDHS biết yêu thích văn học, say mê kể chuyện.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học
	- Tiến trình tiết học.
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
 Hs lắng nghe.
Hđ2: Gv chia thành các nhóm học tập
- Gv yêu cầu hs kể câu chuyện mà các em thích và tâm đắc nhất.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét cách kể chuyện của các em nhất là cách diễn xuất nhân vật.
- Gv khuyến khích tích cực kể chuyện
Hđ3: Gv tổng kết buổi kể chuyện của các em
C/ Củng cố:
D/ Dặn dò:
----------------------- o0o ------------------------
Tiết 70 - 71: Thùc hiÖn tuÇn 32 
------------------------------- o0o -----------------------------
 Ngµy d¹y: 23 / 12 / 2011
Tiết 72:	 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KỲ I 
A/ Mục tiêu cần đạt: 
- Đánh giá năng lực học sinh thông qua bài thi.
- HS nhận ra các lỗi thường gặp để khắc phục.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học.
	- Tiến trình trả bài kiểm tra
Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề kiểm tra.
Hđ2: Gv cho hs xây dựng đáp án.
Hđ3: gv nhận xét bài làm kiểm tra của hs.
Bước1: Nêu ưu điểm bài làm của hs	
Bước 2: Nêu khuyết điểm bài làm của hs	
Hđ4: Gv đọc bài viết của hs( khá, yếu) 
 Gv cho hs sửa lỗi bài viết.
Hđ5: Gv trả bài cho hs và ghi điểm vào sổ
C/ Dặn dò: Chuẩn bị bài Bài học đường đời đầu tiên.
 Ngµy d¹y: 03 / 01 / 2012
Tiết 73,74	 Văn bản	BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
	 ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)	
	 	( Tô Hoài)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài.
- GDHS lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt.
B/ Các bước lên lớp
 Tiết 73	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc biệt?
- Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
Hđ2:Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.
? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài?
- Hstl-Gvkl:
Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và uốn cong... Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi cường tráng.
 Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu mỡ bóng.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh.
? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi.
Tiết 74
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên
? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời
Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học
- Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk
Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập 
- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
 ( Xem chú thích * sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Hình ảnh Dế Mèn:
- Càng mẫm bóng. Ngoại 
- Vuốt nhọn hoắt. hình
- Đầu nổi từng tảng. "cường
- Răng đen nhánh. tráng.
- Râu dài và uốn cong.
- Co cẳng đạp 
phanh phách. "Hành động
- Người rung mạnh mẽ.
rinh mỡ bóng.
] Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.
2/ Bài học đường đời:
- Tỏ ra coi thường Dế Choắt.
- Xưng hô kiểu kẻ cả.
- Trêu chị Cốc.
- Dế Choắt chết.
]Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.
III/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/11.
IV/ Luyện tập:
Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.
C/ Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên
D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ.
------------------------------- o0o -----------------------------
 Ngµy d¹y: 09 / 01 / 2012
:
Tiết 75 	PHÓ TỪ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được khái niệm về phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên?
	(Đáp án tiết 73, 74)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ?
- Hstl-Gvkl:
Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
? Em hiểu phó từ là gì?
- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.
? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ?
- Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại
- Gvkl và ghi lên bảng.
? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào?
- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK
- Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập
Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.
Ghi bảng
I/ Phó từ là gì:
Ví dụ: SGK
- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)
" Động từ.
- thật(lỗi lạc) " Tính từ.
- được(bóng mỡ soi gương) "Cụm tính từ.
- to(ra), rất( bướng) " tính từ.
] Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó.
* Ghi nhớ: SGK/12
II/ Các loại phó từ
Ý nghĩa
Trước
Sau
- Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
- Chỉ mức độ
thật, rất.
lắm, quá
- Chỉ sự tiếp diễn t. tự.
cũng, vẫn.
- Chỉ sự phủ định
không, chưa.
- Chỉ kết quả và hướng.
vào, ra
- Chỉ sự cầu khiến.
đừng
- Chỉ khả năng
được
] Có hai loại phó từ:
- Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng.
* Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó
a, đã" quan hệ thời gian.
b, không "phủ định.
 còn" sự tiếp diễn tương tự.
c,- đều " chỉ sự tiếp diễn tương tự.
 - đương, sắp" quan hệ thời gian.
 - lại " chỉ sự tiếp diễn tương tự
 - ra " kết quả và hướng.
 - đã" quan hệ thời gian.
 - được" chỉ kết quả.
Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.
C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.
------------------------------- o0o -----------------------------
 Ngµy d¹y: 09 / 01 / 2012
Tiết 76 	TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví 	dụ minh hoạ? 	(Đáp án tiết 75)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk
- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.
? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người.
Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận.
? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống " 

File đính kèm:

  • docBai_26_Cau_tran_thuat_don_20150725_030106.doc
Giáo án liên quan