Giáo án Ngữ văn 6

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

 - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.

 - Có kn sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sv trong tự sự.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Đọc, nghiên cứu tài liệu

- Soạn giáo án, đồ dùng dạy học

2. Học sinh:

- Học bài

- Đọc chuẩn bị bài

C. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra đầu giờ:

 Thế nào là VB? Có mấy kiểu vb?Nêu phương thức biểu đạt của từng kiểu VB?.

3. Bài mới:

 

 * Giới thiệu bài:

Tự sự là một kiểu văn bản rất thường gặp.Vậy để các em có những hiểu biết bước đầu về văn tự sự. Hôm nay cô trò ta cùng .

 

doc42 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống yờu nước, tinh thần anh dũng kiờn cường của dõn tộc ta. Tiết học hụm nay cụ sẽ cựng cỏc em tỡm hiểu hỡnh tượng người anh hựng này qua văn bản: Thỏnh Giúng
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức cần đạt
?tb,y
Gv
Gv
?tb,k
?tb,k
?tb
?tb
?tb,k
?k
Gv
?k
Hs
?tb,k
Hs
?k,g
Hs
Gv
TL
Hs
Gv
?tb,y
Hs
Gv
?k,g
?tb,y
?k,g
?k,g
?tb,k
?tb,k
?k,g
Văn bản thuộc thể loại nào?
Hướng dẫn đọc 
Giọng ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời. Lời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm trang. Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo hức, phấn khởi. Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn trương, mạnh mẽ.
Đoạn cuối giọng chậm, nhẹ.
Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu một số chỳ thớch sgk
Truyện gồm những sự việc chớnh nào?
1/ Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
2/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
3/ Gióng cùng nd chiến đấu và chiến thắng giặc Ân.
4/ Gióng bay về trời.
Truyện sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Truyện gồm nhữn nhõn vật nào? Trong đú nhõn vật nào là chủ yếu?
Sự ra đời của Gióng được tg dân gian giới thiệu ntn? 
Bà mẹ ướm vào vết chân to về thụ thai.
Quỏ trỡnh mang thai và sinh ra Thỏnh Giúng cú gỡ đặc biệt?
Mang thai 12 thỏng. Sinh ra khụi ngụ tuấn tỳ nhưng 3 tuổi vẫn khụng biết núi cười mà đặt đõu thỡ nằm đấy
Em cú nhận xột gỡ về xuất thõn của nhõn vật Thỏnh Giúng?
 ( Hết tiết 1 chuyển tiết 2 )
Sự kiện giặc Ân sang xâm chiếm bờ cõi. Vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi cứư nước.
 Khi nghe lời rao của sứ giả, Gióng có sự thay đổi kỳ lạ ntn?
Cất tiếng núi đầu tiờn
Cõu núi đầu tiờn của Giúng là gỡ? í nghĩa của cõu núi đú?
- Mẹ ra mời sứ giả vào đõy.
- ễng về tõu với vua sắm cho ta một …ta sẽ phỏ tan lũ giặc này.
Đó là lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm
Từ khi gặp sứ giả Giúng cú thay đổi gỡ?
- Lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cứng khụng no, ỏo vừa mặc xong đó căng đứt chỉ. 
Cung cấp thờm: Dân gian kể rằng khi Gióng lớn ăm những 3 nong cơm với 3 nong cà, uống một hơi nước cạn đà khúc sông.
 Theo em, chi tiết: Gióng lớn nhanh...bà con vui lòng...có ý nghĩa ntn?
Thảo luận nhóm trả lời
Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của nd. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường nhất, bằng tinh thần đoàn kết của nd.
Gióng là con của muôn bà mẹ, của nd. Người anh hùng từ dân mà ra, sức mạnh của dân tộc tập trung thể hiện trong sức mạnh của Gióng.
Thỏnh Giúng được nd sinh ra, nuôi nấng.
Gióng gần gũi với nd, mang tính con người.
Tỡm những chi tiết miờu tả hỡnh ảnh Giúng đỏnh giặc?Nhận xột nghệ thuật miờu tả trong đoạn này?
Sinh động, cụ thể như mở ra trước mắt ta bức tranh hoành tráng, kỳ vĩ về người anh hùng đánh giặc, cứu nước.
Quan sát bức tranh sgk/20. Nêu cảm nhận của em về bức tranh đó?
Chi tiết: roi sắt gẫy.....có ý nghĩa ntn?
Gióng đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí mà non sông đất nước ban cho.
Truyện kết thúc bằng chi tiết nào?
Gióng bay về trời
ý nghĩa của chi tiết đó?
Gióng ra đời đã phi thường, ra đi cũg phi thường. ND muốn thể hiện tình cảm yêu mến , trân trọng, muốn giữ mãi hả người AH nên đã để Gióng trở về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời, Gióng là non nước, đất trời, là mọi người dân Văn Lang
Truyện có những đặc sắc nghệ thuật nào?
Giá trị nội dung của truyện?
Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
Tự bộc lộ
Tại sao hội thi thể thao trong trường phổ thông lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng
I. Tìm hiểu chung:
1. Giới thiệu văn bản:
- Thể loại truyện truyền thuyết thời đại Hùng Vương
2. Đọc và tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
b. Tỡm hiểu chỳ thớch:
3. Phương thức biểu đạt:
- Tự sự
4. Nhõn vật:
- Nhiều nhõn vật trong đú Thỏnh Giúng là nhõn vật chớnh
II. Tỡm hiểu văn bản:
1. Hỡnh tượng người anh hựng Thỏnh Giúng:
- Xuất thõn bỡnh dị nhưng cũng rất thần kỡ.
Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của nd. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường nhất, bằng tinh thần đoàn kết của nd.
- Giúng lớn nhanh một cỏch kỡ diệu trong hoàn cảnh đất nước cú giặc ngoại xõm
- Gióng lập chiến công phi thường
Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm:
2. Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc:
+ Thánh Gióng bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử
+ Dấu tích của những chiến công còn mãi
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Chi tiết nghệ thuật kì ảo phi thường
- Cách thức sâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: ao, hồ, núi Sóc, tre đàng ngà
2. Nội dung:
- Ngợi ca hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
 * Ghi nhớ:
 Sgk/ 23
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
- Nhớ lại chiến công của Thánh Gióng
- Mong muốn thế hệ trẻ có sức khỏe để bảo vệ đất nước
4. Củng cố:
Nhắc lại khái niệm truyện truyền thuyết
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, sưu tầm tranh ảnh, thơ ca về hình tượng Thánh Gióng
- Đọc, chuẩn bị bài: Từ mượn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài2 Tiết 7:: Từ mượn
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ mượn 
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù họp với hoàn cảnh giao tiếp
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc, nghiên cứu tài liệu
- Soạn giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh:
- Học bài
- Đọc chuẩn bị bài
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ:
 Không
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Như các em đã biết tiếng việt là do nhân dân ta sáng tạo ra song chúng ta còn vay mượn nhiều từ thuộc tiếng nước ngoài. Đó là Từ mượn. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu……….
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hs
?tb
?tb,y
Hs
?tb,k
Hs
Gv
Đọc ví dụ
Giải thích các từ trượng, tráng sĩ?
.
Bằng kiến thức đã học, em thấy từ trên có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng tạo không?
Không
Theo em những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Trung Quốc
Các em có hay đọc truyện hoặc xem phim truyện dã sử của TQ trên truyền hình? Các em có gặp các từ : trượng, tráng sĩ trong lời thuyết minh hay lời đối thoại của các NV không?
I. Từ thuần việt và từ mượn:
1. Ví dụ:
 Sgk/ 24
* Nhận xét:
Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ.
Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ.
Là những từ mượn
- Mượn tiếng Hán ( Trung Quốc )
Gv
?tb
Hs
Gv
?tb,k
?k,g
Hs
Hs
Hs
?tb,k
?k
Hs
?k,g
Hs
?tb,k
Hs
Gv
Gv
Hs
gv
Bảng phụ
Theo em trong các từ đó từ nào mượn từ tiếng Hán?
Sứ giả, giang sơn
Kết luận: Mượn từ tiếng TQ cổ , được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt.
Các từ còn lại được mượn từ ngôn ngữ nào?
Nhận xét về cách viết các từ mượn từ ngôn ngữ ấn Âu?
- Các từ mượn được Việt hóa cao thì viết như từ thuần Việt
- Các mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn khi viết dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng
Đọc ghi nhớ
Đọc ý kiến của Hồ Chủ tịch
Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết mặt tích cực của việc mượn từ là gì?
 Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì?
Mất đi sự trong sáng của tiếng Việt, làm cho tiếng Việt không thể phát triển
Em hãy nêu vd thực tế về việc lạm dụng từ mượn?
Phát biểu
Qua đây em rút ra được bài học gì?
Đọc yêu cầu bài tập
3 học sinh lên bảng chữa bài
Chia lớp 2 nhóm làm bài
Phát phiếu học tập
Hoàn thiện phiếu
Lưu ý viết đúng l/n, s
- Từ mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan
- Từ mượn của ngôn ngữ ấn Âu ( Anh, Pháp, Nga ) : Ra-đi-ô, in-tơ-net, Ti vi, sà phòng, mít tinh, ga, bơm…
2. Ghi nhớ:
Sgk/25
II. Nguyên tắc mượn từ:
1.Ví dụ:
*. Nhận xét:
- Mượn từ để làm giàu Tiếng Việt
- Cần bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt, không mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện
2. Ghi nhớ:
Sgk/25
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a/ Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b/ Mượn Tiếng Hán: gia nhân.
c/ Mượn tiếng Anh: pốp, mai cơn giắc xơn, in tơ nét.
2. Bài tập 2:
a/ - Khán giả: khán : xem
 giả: người.
- Độc giả: độc: đọc
 giả: Người 
b/ - yếu điểm: yếu : quan trọng
 điểm: chỗ
 - Yếu lược: yếu : quan trọng
 Lược: Tóm tắt
- Yếu nhân: yếu : quan trọng
 Nhân: Người
3. Bài tập 3:
a/ Đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam
b/ Tên bộ phận xe đạp: Ghi đông, pê đan, gác-đờ-bu
c/ Tên đồ vật: Ra-đi-ô, Vi-ô-lông, pi-a-nô
4. Bài tập 4:
Các từ mượn: Phôn, fan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân hoặc tin trên báo. Ưu điểm là ngắn gọn. Nhược điểm là không trang trọng, không phù hợp rong giao tiếp chính thức
5. Bài tập 5:
4. Củng cố:
 Xác định từ HV trong 2 câu thơ sau:
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương
- Các từ: Thu thảo, lâu đài, tịch dương
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Đọc chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài2 Tiết 8 Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
 - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
 - Có kn sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sv trong tự sự.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên:
- Đọc, nghiên cứu tài liệu
- Soạn giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh:
- Học bài
- Đọc chuẩn bị bài
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ:
 Thế nào là VB? Có mấy kiểu vb?Nêu phương thức biểu đạt của từng kiểu VB?.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
Tự sự là một kiểu văn bản rất thường gặp.Vậy để các em có những hiểu biết bước đầu về văn tự sự. Hôm nay cô trò ta cùng……..
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Gv
?tb
hs
?k
?tb
hs
?k
hs
Gv
?tb
?tb,y
hs
?k
hs
?tb
hs
gv
?tb
gv
hs
?tb
hs
?tb,k
hs
?
Gọi hs đọc 4 vd phần I1 tr 27/ SGK
 Qua các vd trên, em hãy chỉ ra MĐ GT của từng trường hợp
Mục đích cần đạt tới của mỗi sv như sau:
-Muốn nghe bà kể chuyện cổ tích
Muốn tìm hiểu về Lan là l ntn?
-Muốn nghe kể sv vì sao An nghỉ học.
-Muốn kể lại một sự việc cho Thơm nghe
Gặp trường hợp như thế người nghe muốn biết điều gì?
Vậy người kể phải làm gì?
kể lại diễn biến sự việc, tình tiết câu chuyện
Đọc truyện Thánh Gióng giúp em hiểu được những gì?
Sự việc giặc Ân xâm lược: có thông báo sự việc, diễn biến, kết quả.
Giải thích sự việc: tre đằng ngà, làng cháy.
GV bổ sung: truyền thống thờ phụng người AH giúp dân, giết giặc cứu nước của dân tộc VN.
Tấm gương yêu nước, ước mơ khát vọng
Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết ý nghĩa của văn tự sự?
Hãy liệt kê các sv của truyện Thánh Gióng?
-Sự ra đời kỳ lạ của gióng.
-Sự lớn lên kỳ lạ.
-Thánh Gióng ra trận đánh giặc.
-Đánh tan giặc, Gióng trở về trời.
-Những vết tích còn lại.
Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các sv trong truyện? Mối qh giữa các sv?
Sắp xếp theo trình tự trước sau. SV sau là kq của sv trước.
Nếu đảo vị trí của sv 4 lên trước, sv 3 xuống sau có được không
Không. Vì phá vỡ trật tự , ý nghĩa không đảm bảo.
Việc sắp xếp các sv theo trình tự trước sau, sv này liên quan đến sv kia gọi là chuỗi sv.
Vậy qua đây em rút ra được đặc điểm gì của văn tự sự?
Gọi HS đọc truyện: Ông già và thần chết. Phương thức tự sự trong truyện được thể hiện ntn?
Hs đọc bài thơ sa bẫy
Bài thơ có phải là văn bản tự sự không?
Là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nv, có chi tiết diễn biến sv nhằm MĐ chế giễu tính tham ăn của Mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình.
Kể lại câu chuyện bằng văn xuôi
Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
Cả bé, cả Mèo đều nghĩ vì tham ăn mà bọn chuột mắc bẫy.
Đêm , Mây nằn mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầylồng. Chúng chí cha chí chóe khóc lóc, cầu xin tha mạng.
Sáng hôm sau ai ngờ khi xuống bếp, bé mây thấy chẳng có chuột, cũng chẳng còn cá nướng, chỉ có giữa lồng , mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò.Chắc mèo ta đang mơ.
hs đọc 2 vb
 2 vb có nội dung tự sự không? Vì sao?
GV bổ sung: tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sự.
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự:
1. ý nghĩa của phương thức tự sự: 
Nhận biết, tìm hiểu về sự vật, sự việc, hiện tượng.
Giúp người nghe hiểu biết về người, sự vật, sự việc để giải thích, khen chê qua việc người nghe thông báo cho biết.
2./ Đặc điểm chung của phương thức tự sự:
- Trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc trước dẫn đến sự việc sau. Sự việc sau giả thích sự việc trước cuối cùng thể hiện một ý nghĩa 
3. Ghi nhớ:
 Sgk/ 28
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Truyện kể về diễn biến tư tưởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh thể hiện tu tưởng yêu cuộc sống. Dù có kiệt sức thì sống vẫn hơn chết.
2. Bài tập 2:
- Bài thơ là văn bản tự sự kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chột nhưng mèo quá tham ăn nên sa bẫy
3. Bài tập 3:
- 2 vb đều có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
4. Củng cố:
Chỉ ra nội dung tự sự trong văn bản: Con rồng cháu tiên
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4,5
- Đọc, soạn bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3Tiết 9-10:
Văn bản: Sơn Tinh Thủy Tinh
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
 - Hiểu truyền thuyết ST, TT nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc bộ thuở các Vua Hùng dựng nước.
 - Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên nhiên.
 - Một số nét nghệ thuật tiêu biểu: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên:
- Đọc, nghiên cứu tài liệu
- Soạn giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh:
- Học bài
- Đọc chuẩn bị bài
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ:
 Kể lại truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Sơn Tinh, Thủy Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hóa, trở thành một truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện được gắn với thời đại Hùng Vương. Sơn Tinh, Thủy Tinh là câu chuyện tưởng tượng, hoang đường nhưng có có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung cũng như nghệ thuật. Đến nay Sơn Tinh, Thủy Tinh vẫn còn nhiều ý nghĩa thời sự. Một số nhà thơ đời sau đã lấy cảm hứng, hình tượng từ tác phẩm này để sáng tác thơ ca
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
?tb
Gv
?tb,y 
Gv
?tb,k
?tb
?tb,y
hs
?tb
hs
?tb,y
hs
?k
hs
?tb
hs
?tb
?tb
hs
?tb,k
?k
hs
gv
?tb
?tb
hs
?k,g
Hs
Gv
Gv
?tb,y
?tb
hs 
?tb
hs
?tb
hs
?k,g
hs
Gv
?tb
hs
gv
?
hs
?tb
?k,g
Gv
?k
?tb
?tb,k
hs
hs
Những hiểu biết của em về văn bản?
Hướng dẫn đọc: Rõ ràng, diễn cảm chú ý thể hiện ngữ điệu đọc
Đọc mẫu gọi học sinh đọc
Nhận xét cách đọc của học sinh
Giải nghĩa từ cầu hôn? Cho biết đó là từ mượn của ngôn ngữ nào?
Gọi học sinh đọc các chú thích: 3,4,6,8
Theo em có thể chia văn bản thành mấy phần? Giói hạn và nội dung của mỗi phần
Phương thức biểu đạt của văn bản?
Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào là chính?
Đọc: từ đầu... thật xứng đáng.
 Đoạn truyện trên kể về sv gì?
 Truyện mở đầu bằng tình huống Vua Hùng thứ 18 có 1 nàng công chúa xinh đẹp. Vua muốn kén cho con 1 l chồng xứng đáng. Lúc bấy giờ có 2 chàng trai đến cầu hôn. Đến đây câu chuyện đã xuất hiện mâu thuẫn, thúc đẩy câu chuyện phát triển.
Mị Nương được giới thiệu như thế nào?
Xinh đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
ở đây tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi nói về vẻ đẹp của Mị Nương?
Nghệ thuật so sánh
Theo em người xứng đáng làm chồng Mị Nương, con rể vua Hùng phải là người như thế nào?
Tài giỏi 
Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Sơn Tinh và Thủy Tinh được giới thiệu như thế nào?
- Sơn Tinh:
+ ở vùng núi
+ Tài: Vẫy tay về phía đông, phí đông nỗi cồn bãi, vẫy tay về phía tây phía tây mọc lên từng dãy núi đồi 
- Thủy Tinh: 
+ ở vùng nước thẳm 
+ Tài: Gọi gió, gió đến, hô mưa mưa về
Em có nhận xét gì về hai nhân vật này? 
Khi xây dựng 2 nhân vật này tác giả dân gian sử dụng nghệ thuật gì?
Sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo
Cả hai thần đều tài giỏi như nhau, mà Vua chỉ có một người con gái, vậy nhà vua đã xử lí ra sao?
Vậy sính lễ gồm những gì?
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
Em có n.xét gì về những sính lễ mà Vua Hùng đưa ra? (những sản vật đó ở đâu? ntn? Vì sao vua Hùng lại thách cưới như vậy?)
Toàn sản vật quý hiếm. ở đây có sự thiên vị tình cảm của Vua Hùng với Sơn Tinh. Bởi tất cả những thứ ấy đều là sản vật của rừng núi, quê hương của Sơn Tinh.
Nói thêm: Nhưng sự thiên vị của vua Hùng với ST đâu phải là ngẫu nhiên. Theo suy nghĩ của người việt cổ ST là thần núi, TT thần nước. Trong tâm linh của người Việt, ST là vị phúc thần, cung cấp thức ăn, vật dụng cho người Việt cổ, giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên cao.
Chi tiết trên là sự phản ánh thái độ, tình cảm của người Việt thời kỳ Văn Lang đối với các hiện tượng & thế lực tự nhiên: núi rừng, lũ lụt
Vậy cuộc đua tài giữa hai vị thần ra sao? Ai sẽ lấy được Mị Nương ta sẽ tìm hiểu trong phần 2.
( Hết tiết 9 chuyển tiết 10 )
Ai là người mang lễ vật đến trước và lấy được Mị Nương
Vậy không lấy được Mị Nương Thủy Tinh phản ứng như thế nào?
Nổi cơn cuồng ghen dâng nước đánh Sơn Tinh
Với tài năng của 2 thần, em hình dung cuộc giao tranh này sẽ ntn?
Rất dữ dội và quyết liệt
Trong cuộc giao tranh, TT đã thể hiện sức mạnh ghê gớm của mình ntn?
Hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên
Theo em người xưa đã tưởng tượng ra sức mạnh ghê gớm của ST nhằm phản ánh điều gì xảy ra trong cuộc sống?
Nhằm hình tượng hoá sức mạnh của mưa, gió , bão. Hiện tượng bão lụt thường xuyên xảy ra ở đồng bằng sông Hồng vào mùa hè hàng năm.
Nói thêm: Thủy Tinh đã biến sự trả thù các nhân thành mối hận thù làm hại sinh linh, cây cỏ. TT là vị thần độc ác, tượng trưng cho sức mạnh của tn
ST đã tỏ rõ sức mạnh thần kỳ của mình ntn trong cuộc giao tranh?
Không hề nao núng...
Nước dâng cao bao nhiêu....
Quả thật đây là cuộc giao tranh quyết liệt
Quan sát bức tranh trong sgk em hãy miêu tả bức tranh và trình bày cảm nhận của mình?
Tự bộc lộ
Kết quả cuộc giao tranh?
Theo em chi tiết: nước sông .....có ý nghĩa ntn?
Nói thêm: Mơ ước táo bạo, bay bổng, hình tượng đầy chất thơ, chứa đựng ước mơ đẹp ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
Truyện nhằm giải thích hiện tượng gì trong tn?
Đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
Truyện nhằm ca ngợi ai?
Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
Đọc yêu cầu bài tập 2
Suy nghĩ phát biểu
Trồng rừng chống hạn hán bão lũ góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên
I. Tìm hiểu chung:
1. Giới thiệu văn bản:
- Truyền thuyết thời đại Hùng Vương
2. Đọc và tìm hiểu chung:
a. Đọc:
b. Chú thích:
c. Bố cục:
- 3 phần:
Phần 1: Từ đầu đến: “ Mỗi thứ một đôi”
Vua Hùng kén rể
Phần 2: Tiếp theo đến: “ Thần nước đành rút quân ”
Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần
phần 3: Còn lại
- Sự trả thù hàng năm của Thủy Tinh và chiến tháng của Sơn Tinh
3. Phương thức biểu đạt:
- Tự sự
4. Nhân vật:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vua Hùng kén rể:
- Hùng Vương thứ 18 muốn kén rể
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn
- Cả hai đều tài năng và có nhiều phép lạ
- Vua ra điều kiện ai mang sính lễ đến trước sẽ được lấy Mị Nương
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần:
- Sơn Tinh mang sính lễ đến trước được lấy Mị Nương
- Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
- Cuộc giao tranh rất dữ dội và quyết liệt
-Sơn Tinh dành chiến thắng
3. ý nghĩa của truyện:
- ước mơ của người xưa muốn chinh phục tự nhiên, chiến thắng nạn lũ lụt để có cuộc sống bình yên
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở lưu vực sông Hồng.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo
2. Nội dung:
- Suy tôn, ngợi ca công lao dựng nước của các vua Hùng
* Ghi nhớ: Sgk/ 34
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
4. Củng cố:
Dùng tranh củng cố bài học
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc, chuẩn bị bài: Nghĩa của từ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3 Tiết 11: Nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản
- ý thức dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng t

File đính kèm:

  • docvan 6(1).doc