Giáo án Ngữ văn 11 (Tự chọn) - Tuần 21

 Câu 1: 2 sự việc (ao thu, nước); Trạng thái: lạnh lẽo, trong veo.

 Câu 2: 1 sự việc – đặc điểm: thuyền – bè.

 Câu 3: 1 sự việc-q.trình: sóng- gợn.

 Câu 4: 1 sự việc–quá trình: lá, đưa vèo.

 Câu 5: -sự việc – trạng thái: tầng mây – lơ lửng.

 -sự việc–đặc điểm: trời–xanh ngắt.

 Câu 6: -sự việc – đặc điểm: ngõ trúc – quanh co.

 -Sự việc–trạng thái: khách–vắng teo.

 Câu 7: 2 sự việc – tư thế: tựa gối, ôm cần.

 Câu 8: sự việc–hành động: cá- đớp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 (Tự chọn) - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21;22
Tiết 18 - 19
 CÁC BÀI TẬP VỀ NGHĨA CỦA CÂU 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Giúp HS làm các bài tập về nghĩa của câu để củng cố thêm bài học về nghĩa của câu.
2. Kỹ năng: : RLKN phân tích nghĩa của câu và kĩ năng đặt câu
3. Thái độ: Có ý thức dùng câu đúng trong nói và viết.
II/	CHUẨN BỊ:
	Chuẩn bị của GV: đọc SGK và các tài liệu tham khảo, soạn giáo án,	
 Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập; đọc kĩ văn bản 
III/	HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.	Ổn định tình hình lớp:
	Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, trực nhật của lớp. 
2.	Dạy học tự chọn:
 1. Bài tập 1: Phân tích nghĩa sự việc “Thu điếu”
 Câu 1: 2 sự việc (ao thu, nước); Trạng thái: lạnh lẽo, trong veo.
 Câu 2: 1 sự việc – đặc điểm: thuyền – bè.
 Câu 3: 1 sự việc-q.trình: sóng- gợn.
 Câu 4: 1 sự việc–quá trình: lá, đưa vèo. 
 Câu 5: -sự việc – trạng thái: tầng mây – lơ lửng.
 -sự việc–đặc điểm: trời–xanh ngắt.
 Câu 6: -sự việc – đặc điểm: ngõ trúc – quanh co.
 -Sự việc–trạng thái: khách–vắng teo.
 Câu 7: 2 sự việc – tư thế: tựa gối, ôm cần.
 Câu 8: sự việc–hành động: cá- đớp.
 2- Bài tập 2: 
 -Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc:
 Câu a: nghĩa tình thái: kể, thực, đáng.
 Nghĩa sự việc: các từ còn lại.
 Nghĩa tình thái: công nhận sự danh giá là có thực nhưng chỉ thực ở một phương diện nào đó (kể) còn phương diện khác là đáng sợ.
 3- Bài tập 3: Từ cần chọn “hẳn” :
 Câu có nghĩa sự việc: nói đến một người có nhiều phẩm chất tốt thì không phải là người xấu. Ở đây chỉ có thể là tình thái khẳng định mạnh mẽ, cho nên cần chọn từ “hẳn”.
 4- Bài 1/20:
 a-Nghĩa sự việc: nắng ở 2 miền Nam – Bắc có sắc thái khác nhau.
 Nghĩa tình thái: phỏng đoán độ tin cậy cao (chắc).
 b- Nghĩa sự việc: ảnh là mợ Du và thằng Dũng.
 Nghĩa tình thái: khăûng định ở mức độ cao (rõ ràng là).
 c- Nghĩa sự việc: cái gông (to nặng) tương xứng với tội án tử hình.
 Nghĩa tình thái: khẳng định một cách mỉa mai (thật là).
 5- Bài 2/20: 
 -Các từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái:
 + “nói của đáng tội”-> Thừa nhận việc khen là không nên làm đối vớiđứa trẻ.
 + “có thể” -> nêu khả năng.
 + “những” -> đánh giá mức độ giá cả là cao.
 + “kia mà” -> nhắc nhở để trách móc.
 6- Bài 3/20: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống.
 Điền từ thích hợp vào chỗ trống
 a- Chí Phèo hình như đã ... -> (thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn).
 b- Dễ (có lẽ) ->(thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn).
 c-tận -> đánh giá khoảng cách là xa.
7 - Bài 4/20: 
 Nó không đến cũng chưa biết chừng -> (cảnh báo dè dặt về sự việc)
¯	Dặn dò:
	Các em về nhà học bài.
	Tìm hiểu, chuẩn bị trước phần kiến thức của bài để hôm sau học cho tốt.
 Soạn bài: Tác gia Xuân Diệu 
IV/	RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuần 21.doc