Giáo án Ngữ văn 11 - Năm học 2008-2009 - Tiết 93: Trả bài viết số 6

 -HS biết vận dung kiến thức về làm bài văn NLVH.

 -Vận dụng các thao tác lập luận để làm bài.

 -Diễn đạt trong sáng, rõ ràng, mạch lạc, không mắc các lỗi.

 2- Kiến thức: HS cần nêu một số ý cơ bản sau:

 a- Giới thiệu được nhận định.

 b- N.dung bài viết cần chú ý những v.đề sau.

 - Giải thích nhận định: Nhận định chủ yếu nói về lòng yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt trong thơ XD. Lòng yêu đời đó xuất phát từ hai nguồn cảm hứng và cũng là đề tài xuyên suốt trong thơ XD trước cách mạng: tình yêu và tuổi trẻ. Dù ở tâm trạng nào, thơ XD cũng bộc lộ lòng yêu đời.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 - Năm học 2008-2009 - Tiết 93: Trả bài viết số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03.03.2009 
Tiết: 93 	TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6
I- Mục đích yêu cầu: 
1- Kiến thức: 
Giúp HS củng cố kiến thức về văn nghị luận văn học, thấy được điểm mạnh và nhược điểm trong bài làm của mình.	 
2- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận văn học, kỹ năng phân tích đề. 
3- Tư tưởng:	Có ý thức, chú ý hơn đến việc bổ sung vốn từ, học văn, đặc biệt là cách làm văn nghị luận đểû viết bài tốt hơn. 
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của GV: Chấm bài, sửa lỗi bài làm của HS.
2- Chuẩn bị của HS: Xem lại bài làm, sửa lỗi.
III- Hoạt động dạy học:
1’	1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.	 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
12’
10’
10’
5’
 HĐ1: Nhận xét ưu, nhược điểm trong bài làm của học sinh.
 GV ghi lại đề bài.
 (Tiết 84)
 GV: Nhận xét chung phổ biến nhất về ưu điểm, nhược điểm.
 HĐ2: Hướng dẫn sửa chữa lỗi phố biến trong bài làm văn của HS.
 GV nêu một số lỗi, HS phát hiện lỗi và đề nghị cách chữa.
 GV đọc một số đoạn bài viết 11A7: Thảo, Phượng; 11A8: Tiến, Trang: 11A9: Lệ, Tri; Hãy xác định bài viết đã đáp ứng yêu cầu của đề chưa?
 HĐ3: Tìm hiểu đề và yêu cầu của đề.
 GV: Đề ra yêu cầu gì về nội dung và hình thức? Em đã giải quyết yêu cầu đó ntn? 
 GV: Bài làm phải viết về vấn đề gì? Những vấn đề đó được sắp xếp như thế nào?
 GV gợi ý.
 HĐ4: Đọc đoạn bài viết khá.
 GV đọc một số đoạn, bài làm khá:
 -11A7: Quyên, Điệp
 -11A8: Hiệu
 -11A9: Trí, Thiên
 HĐ5: Trả bài.
 HĐ1: Ưu, nhược điểm trong bài làm.
 HS lắng nghe
 HĐ2: Sửa chữa lỗi phố biến trong bài.
 HS phát hiện lỗi và đề nghị cách chữa.
 HĐ3: Tìm hiểu đề và yêu cầu của đề.
 HS đọc đề ra.
 HS xác định yêu cầu của đề.
 HS: Trình bày hướng giải quyết trong bài làm của mình.
 HĐ4: Đọc đoạn bài viết khá.
 HS lắng nghe.
 HĐ5: HS nhận bài:
 I-Nhận xét chung:
 1-Ưu điểm:
 -Nắm được cách làm bài văn NLVH, và yêu cầu của đề ra.
 -Một số bài viết khá: lập luận chặt chẽ, trình bày rõ ràng, làm nổi bật được vấn đề (Nhạn, Quyên: 11A7; Trí, Tùng: 11A8; Tưởng, Thảo: 11A9)
 2- Nhược điểm:
 -Kỹ năng phân tích đề hạn chế -> chưa nắm được yêu cầu của đề.
 - Một số HS chưa hiểu được nội dung vấn đề đặt ra.
 - Còn mắc nhiều lỗi về câu, dùng từ, chính tả, diễn đạt lúng túng,....
 -Một số bài quá sơ sài, chọn ý và dẫn chứng chưa tiêu biểu hoặc chưa chính xác, có khi sai kiến thức.
 II- Sửa chữa những lỗi phổ biến:
 1- Lỗi chính tả:
 -viết tắt: ko, 0, ....
 -mảnh liệt, tràng đầy, ......
 2- Lỗi về dùng từ:
 -Dùng từ chưa chính xác: 
 +Đó là lối sống vội vàng, gấp rút.
 +Lời giục giã tận hưởng cuộc sống với tâm trạng hốt hoảng.
 3.3- Lỗi về câu: 
 Qua quan niệm của Xuân Diệu.
 Lòng yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt trong thơ XD
 ->(trạng ngữ).
 3.4- Lỗi diễn đạt:
 3.5- Một số bài không nắm được yêu cầu của đề -> lạc đề.
 III- Gợi ý bài làm:
 1-Kĩ năng: 
 -HS biết vận dung kiến thức về làm bài văn NLVH.
 -Vận dụng các thao tác lập luận để làm bài.
 -Diễn đạt trong sáng, rõ ràng, mạch lạc, không mắc các lỗi.
 2- Kiến thức: HS cần nêu một số ý cơ bản sau:
 a- Giới thiệu được nhận định.
 b- N.dung bài viết cần chú ý những v.đề sau.
 - Giải thích nhận định: Nhận định chủ yếu nói về lòng yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt trong thơ XD. Lòng yêu đời đó xuất phát từ hai nguồn cảm hứng và cũng là đề tài xuyên suốt trong thơ XD trước cách mạng: tình yêu và tuổi trẻ. Dù ở tâm trạng nào, thơ XD cũng bộc lộ lòng yêu đời.
 - Phân tích bài thơ “Vội vàng” để chứng minh làm rõ hồn thơ Xuân Diệu.
 +Tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống (cuộc sống trần thế thật đẹp, thật đáng sống).
 +Cuộc đời con người đẹp nhất là tuổi trẻ, tuổi trẻ đẹp nhất khi có tình yêu.
 +Tận hưởng cuộc sống, đừng để sống hoài, sống phí.
 -Có thể dùng những dẫn chứng khác, tiêu biểu để minh họa -> bài viết phong phú.
 IV- Đọc đoạn, bài làm tốt:
 V-Trả bài, tổng kết:
 -Trả bài.
 -Tổng kết chung (yêu cầu của bài văn nghị luận văn học, yêu cầu về diễn đạt,...).
 2’	4- Dặn dò:
	-Sửa chữa bài viết.
	-Chuẩn bị bài mới: Người trong bao (A.P. Sê-khốp)
IV- Rút kinh nghiệm, bổ sung. 

File đính kèm:

  • docT93.doc
Giáo án liên quan